II - BÀI TẬP BỔ SUNG
17.a.
Hai điện trở \({R_1}\) = 24 Ω và \({R_2}\) = 8 Ω được mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 12 V theo hai cách nối tiếp và song song.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện theo mỗi cách mắc đó
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi các mắc đó
Phương pháp:
- mạch nối tiếp \({R_{td}} = {R_1} + {R_2}\)
- mạch song song \({R_{td}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
- nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn \(Q = \dfrac{{{U^2}}}{R}.t\)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\({R_1}\) = 24 Ω và \({R_2}\) = 8 Ω
Cách 1: \({R_1}\) nt \({R_2}\)
Cách 2: \({R_1}\) // \({R_2}\)
U = 12 V; t = 10 phút = 600 s
a)\({R_{td}}\) trong 2 cách mắc
b)\({Q_{AB}}\) = ? trong 2 cách mắc
Lời giải:
a)
Cách 1: \({R_1}\) nt \({R_2}\)
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 24 + 8 = 32\Omega \)
Cách 2: \({R_1}\) // \({R_2}\)
\({R_{td}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{24.8}}{{24 + 8}} = 6\Omega \)
a)
Cách 1: \({R_1}\) nt \({R_2}\)
\({Q_{AB}} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}}.t = \dfrac{{{{12}^2}}}{{32}}.600 = 2700J\)
Cách 2: \({R_1}\) // \({R_2}\)
\({Q_{AB}} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}}.t = \dfrac{{{{12}^2}}}{6}.600 = 14400J\)