Bài 17.8 trang 24 SBT hóa học 8

Giải bài 17.8 trang 24 sách bài tập hóa học 8. Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau (chép vào vở bài tập)...


Đề bài

Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau (chép vào vở bài tập).

CO2 + Ca(OH)-> CaCO+ ?

? + ?AgNO-> Al(NO3)+ 3Ag

? HCl + CaCO-> CaCl2 + H2O + ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách cân bằng nhanh phương trình hóa học:

Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.

Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tố

Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).

Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn...

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :

\(Cr + {O_2} -  -  -  > C{r_2}{O_3}\)

Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải 

\(Cr + {O_2} -  -  -  > 2C{r_2}{O_3}\)

Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.

Hệ số của O2 sẽ là 3 (= 6: 2)

\(Cr + 3{O_2} -  -  -  > 2C{r_2}{O_3}\)

Tiếp theo là nguyên tố Cr

\(4Cr + 3{O_2} -  -  -  > 2C{r_2}{O_3}\)

Lưu ý :

- Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

- Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :

CaCO3 ----- > CaO + CO2

 Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.

- Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt (III) oxit.

CO + Fe2O3­ —> Fe + CO2

Nhận xét : Mỗi phân tử CO chiếm một O của Fe­2O3 chuyển thành phân tử CO2. Như vậy cần 3CO để chiếm hết oxi của Fe2O3. Phương trình hoá học của phản ứng : 3CO + Fe2O3 —> 2Fe + 3CO2

Lời giải chi tiết

a) \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)

b) \(Al + 3AgN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3Ag\)

c) \(2HCl + CaC{O_3} \to CaC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)