Bài 16. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi trang 87, 88 SGK Công nghệ 11 Cánh diều

Hãy kể tên một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh mà em biết.


Hãy kể tên một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán, phòng, trị bệnh mà em biết.


Phương pháp giải:

Tìm hiểu trên Internet, sách, báo và sự hiểu biết để trả lời.


Lời giải chi tiết:

  • Phân tích gen: Phân tích gen giúp xác định chính xác các tế bào, di truyền và dấu vết bệnh tật trong cơ thể. Kỹ thuật này được sử dụng để chẩn đoán các bệnh di truyền, ung thư và các bệnh lý khác.

  • Biến đổi gen: Công nghệ biến đổi gen cho phép tạo ra các loài cây và động vật có khả năng chống lại các bệnh tật và sâu bệnh hại, từ đó giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu và giảm thiểu sự lây lan của bệnh tật.

  • Kỹ thuật siRNA: Kỹ thuật này sử dụng các phân tử RNA nhỏ để ức chế hoạt động của gen bất thường trong cơ thể, giúp điều trị nhiều bệnh khác nhau, từ ung thư đến bệnh tim mạch và tiểu đường.

  • Kỹ thuật PCR: Kỹ thuật Polymerase Chain Reaction (PCR) được sử dụng để nhân bản các đoạn DNA cụ thể và phát hiện các vi khuẩn, virus hoặc động vật bệnh hại trong môi trường, chẳng hạn như trong nước, thực phẩm hoặc trong cơ thể người.

  • Tế bào gốc: Tế bào gốc là những tế bào có khả năng tự phục hồi và chuyển hóa thành các loại tế bào khác. Chúng có thể được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau, từ bệnh Parkinson đến bệnh tim mạch và ung thư.


CH1

 Chẩn đoán di truyền là gì?


Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung mục 1 trong SGK để trả lời.


Lời giải chi tiết:

Chẩn đoán di truyền là sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid (DNA, RNA), đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh.



CH2

Hãy quan sát Hình 16.1, nêu ưu và nhược điểm của phương pháp PCR trong chẩn đoán bệnh vật nuôi.


Phương pháp giải:

Quan sát Hình 16.1 để trả lời.


Lời giải chi tiết:

Quan sát Hình 16.1, ta thấy:

Ưu điểm: 

  • Cho kết quả nhanh

  • Độ nhạy cao

  • Độ chính xác cao

Nhược điểm: 

  • Đòi hỏi kĩ thuật viên có kĩ năng cao

  • Thiết bị phức tạp, đắt tiền

  • Quy trình kĩ thuật phức tạp


CH1

Hãy kể tên một số công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất vaccine hiện nay?


Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung mục 2 trong SGK để trả lời.


Lời giải chi tiết:

  • Công nghệ vaccine tái tổ hợp

  • Kĩ thuật tạo giống virus trao đổi gene

  • Sử dụng virus mang hay virus vector


CH2

Vì sao cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi?


Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung mục 2 trong SGK để trả lời.


Lời giải chi tiết:

Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi vì ứng dụng công nghệ mới giúp cho việc sản xuất vaccine được phát triển nhanh, quy trình sản xuất được công nghiệp hoá cao, cho ra hàng loạt sản phẩm đồng đều với giá thành thấp; vaccine thường có đáp ứng miễn dịch tốt hơn, hiệu quả cao hơn so với vaccine cổ điển.


CH3

Công nghệ nào được ứng dụng trong sản xuất kháng sinh ở quy mô công nghiệp ngày nay?


Phương pháp giải:

 Nghiên cứu nội dung mục 3 trong SGK để trả lời.


Lời giải chi tiết:

Công nghệ được ứng dụng trong sản xuất kháng sinh ở quy mô công nghiệp ngày nay: Công nghệ lên men liên tục.



CH4

Hãy nêu ưu điểm của sản xuất kháng sinh trong hệ thống lên men liên tục?


Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung mục 3 trong SGK để trả lời.


Lời giải chi tiết:

- Ưu điểm: kháng sinh được tạo ra nhanh, nhiều, đồng đều với giá thành thấp hơn so với phương pháp truyền thống.



CH5

 Hãy phân tích những lợi ích đem lại cho ngành chăn nuôi từ việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.


Phương pháp giải:

Nghiên cứu nội dung bài  để trả lời.


Lời giải chi tiết:

Công nghệ sinh học đã mang lại nhiều lợi ích cho ngành chăn nuôi trong việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Dưới đây là một số lợi ích chính của công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi:

  • Tăng hiệu quả sản xuất: Công nghệ sinh học có thể giúp cải thiện khả năng miễn dịch của vật nuôi, giảm tốn kém trong việc sử dụng kháng sinh và thuốc trừ sâu, giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng, tăng trọng nhanh hơn và tăng hiệu suất sản xuất.

  • Giảm chi phí: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giảm thiểu chi phí dùng thuốc và kháng sinh, giảm thiểu tỷ lệ tử vong và bệnh tật, làm giảm thiểu chi phí đào tạo nhân viên.

  • Tăng tính bền vững: Việc áp dụng công nghệ sinh học trong ngành chăn nuôi giúp tạo ra môi trường nuôi trồng bền vững, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên tự nhiên.

  • Đảm bảo an toàn thực phẩm: Sử dụng công nghệ sinh học để phòng và trị bệnh cho vật nuôi có thể giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu trong chăn nuôi.

  • Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công nghệ sinh học có thể giúp tăng chất lượng thịt, sữa và trứng với các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe con người.