Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L

Giải Bài 13: Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....


Câu 1

Câu 1: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ đầu)

Bà nội, bà ngoại

Bà ngoại bên quê mẹ

Bà nội bên quê cha.

Cháu yêu cha, yêu mẹ

Và thương cả hai bà.

 

Bà ngoại chăm làm vườn

Vườn bà bao nhiêu chuối

Yêu cháu, bà trồng na

Chẳng nghĩ mình cao tuổi.


Câu 2

Câu 2: Tìm các từ có tiếng:

a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Giữ kín, không cho ai biết.

- Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.

- Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.

b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:

- Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết

- Xe có bồn chở dầu, nước,...

- Xe cộ đông đúc, không đi lại được.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để tìm đáp án chính xác.

Lời giải chi tiết:

a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Giấu kín: Giữ kín, không cho ai biết.

- Hát ru: Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.

- Dấu vết: Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.

b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:

- Bánh tét: Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết

- Xe téc: Xe có bồn chở dầu, nước,...

- Kẹt xe: Xe cộ đông đúc, không đi lại được.


Câu 3

Câu 3: Thi tìm nhanh:

a) - 2 tiếng bắt đầu bằng r

- 2 tiếng bắt đầu bằng d

- 2 tiếng bắt đầu bằng gi

b) - 2 tiếng có vần ec.

- 2 tiếng có vần et.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ gợi ý để tiếng phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a.

- 2 tiếng bắt đầu bằng r: rơi, ra, rổ, rác, râu,...

- 2 tiếng bắt đầu bằng d: diều, dấu, da, diễn, dạo,...

- 2 tiếng bắt đầu bằng gi: gió, gia, giá, giả, giao, giờ,...

b.

- 2 tiếng có vần ec: tấm séc, léc,...

- 2 tiếng có vần et: hạng bét, đất sét, sấm sét, gào thét,...


Câu 4

Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa L

b) Viết ứng dụng: Luôn luôn yêu kính ông bà.

Lời giải chi tiết:

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thẳng, nét xiên phải, nét móc ngược phải.

Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; Chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút).