Bài 12.7 trang 34 SBT Vật lí 8

Giải bài 12.7 trang 34 sách bài tập vật lí 8. Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.


Đề bài

Một vật có trọng lượng riêng là \(26000N/m^3\). Treo vật vào một kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ \(150N\). Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/m^3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = {d_{vat}}.{V_{vat}}\)

Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = {d_{long}}.V\)

Lời giải chi tiết

Nhúng chìm vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét nên vật nhẹ hơn ngoài không khí.

Do lực đẩy Ác-si-mét chính là hiệu số giữa trọng lượng của vật ở ngoài không khí với trọng lượng của vật ở trong nước nên:

\(F_A = P – P_n\)

Trong đó: \(P\) là trọng lượng của vật ở ngoài không khí

\(P_n\) là trọng lượng của vật ở trong nước

Hay \(d_n.V = d.V – P_n\)

Trong đó: \(V\) là thể tích của vật; dn là trọng lượng riêng của nước

\(d\) là trọng lượng riêng của vật

Suy ra: 

\(d.V – d_n.V = P_n \Rightarrow V.(d – d_n) = P_n\)

\( \Rightarrow V=\dfrac{P_n}{d – d_n}\)

Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là: \(P=Vd={\dfrac{P_n}{d – d_n}}d\\={\dfrac{150}{26000 – 10000}}26000=243,75N\)

Bài giải tiếp theo
Bài 12.8 trang 34 SBT Vật lí 8
Bài 12.9 trang 35 SBT Vật lí 8
Bài 12.10 trang 35 SBT Vật lí 8
Bài 12.11 trang 35 SBT Vật lí 8
Bài 12.12 trang 35 SBT Vật lí 8
Bài 12.13 trang 35 SBT Vật lí 8
Bài 12.14 trang 36 SBT Vật lí 8
Bài 12.15 trang 36 SBT Vật lí 8
Bài 12.16 trang 36 SBT Vật lí 8