Giải bài 1.24 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các luỹ thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống:


Đề bài

Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các luỹ thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tích của đường chéo: \({2^1}{.2^4}{.2^7} = {2^{12}}\)

-Do đó: tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng \({2^{12}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: Tích của đường chéo chính: \({2^1}{.2^4}{.2^7} = {2^{12}}\)

Do đó: tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng \({2^{12}}\)

Cột đầu tiên: \({2^{12}}:\left( {{2^1}{{.2}^6}} \right) = {2^{12}}:{2^7} = {2^5}\)

Đường chéo phụ:\({2^{12}}:\left( {{2^5}{{.2}^4}} \right) = {2^{12}}:{2^9} = {2^3}\)

Hàng đầu tiên: \({2^{12}}:\left( {{2^1}{{.2}^3}} \right) = {2^{12}}:{2^4} = {2^{12 - 4}} = {2^8}\)

Hàng thứ hai:\({2^{12}}:\left( {{2^6}{{.2}^4}} \right) = {2^{12}}:{2^{10}} = {2^2}\)

Hàng thứ ba:\({2^{12}}:\left( {{2^5}{{.2}^7}} \right) = {2^{12}}:{2^{12}} = {2^0}\)

Từ đó ta có bảng sau:

Bài giải tiếp theo
Giải bài 1.25 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1.26 trang 16 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan



Từ khóa