Giải bài 11,12,13,14,15 trang 106 SBT Sinh học 8

Giải bài 11,12,13,14,15 trang 106 Sách bài tập Sinh học 8. Viễn thị là gì ?


Câu 11

11. Viễn thị là gì ?

A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần.

B. Là tật mắt có khả năng nhìn xa.

C. Là tật mắt không có khả năng nhìn.

D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Vệ sinh mắt.

Lời giải:

Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa (trái với cận thị)

Chọn B


Câu 12

12. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là

A. Do cầu mắt dài bẩm sinh.

B. Do đọc sách không đúng cách, không giữ đúng khoảng cách.

C. Do vệ sinh không sạch.

D. Do cầu mắt ngắn, hoặc do thuỷ tinh thể bị lão hoá.

Phương pháp:

Xem lí thuyết Vệ sinh mắt.

Lời giải:

Nguyên nhân có thể là do cầu mắt ngắn, hoặc ở người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được 

Chọn D


Câu 13

13. Hệ thần kinh sinh dưỡng bao gồm:

A. phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm

B. bộ phận trung ương và đối giao cảm

C. phân hệ thần kinh giao cảm và bộ phận ngoại biên.

D. cả A và B

Phương pháp:

Xem lí thuyết Hệ thần kinh sinh dưỡng

Lời giải:

Hệ thần kinh sinh dưỡng bao gồm: phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm

Chọn A


Câu 14

14. Hệ thần kinh vận động có chức năng:

A. điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.

B. điều khiển hoạt dộng của cơ vân

C. điều khiển hoạt động của cơ trơn

D. cả A và C

Phương pháp:

Xem lí thuyết Giới thiệu chung hệ thần kinh.

Lời giải:

Hệ thần kinh vận động (cơ xương) liên quan đến hoạt động của các cơ vân hoạt động có ý thức.

Chọn B


Câu 15

15. Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng:

A. điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng.

B. điều khiển hoạt động của cơ vân

C. điều khiển hoạt động của cơ trơn

D. cả A và C

Phương pháp:

Xem lí thuyết Hệ thần kinh sinh dưỡng

Lời giải:

Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Đó là những hoạt động không có ý thức.

Chọn A