Bài 1 trang 9 SBT sử 10

Giải bài tập 1 trang 9 sách bai tập Lịch sử 10. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


Câu 1-2

1. Thị tộc là tổ chức xã hội của

A. Người tối cổ                                 

B. Người tinh khôn.

C. một loài vượn cổ.                          

D. xã hội có giai cấp và nhà nước.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Thị tộc là tổ chức xã hội của người tinh khôn.

Chọn: B

2. Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn thế nào ?

A. Chia đều.                                               

B. Chia theo năng suất lao động.

C. Chia theo địa vị.               

D. Chia theo tuổi tác.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn chia đều.

Chọn: A


Câu 3-4

3. Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là 

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải "chung lưng đấu cật" để kiếm sống.

D. cả A, B, C đều đúng.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động, yêu cầu công việc và trình độ lao động, đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải "chung lưng đấu cật" để kiếm sống.

Chọn: D

4. Vì sao trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau?

A. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn.

B. Mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống.

C. Do quan hệ huyết thống.

D. Cả A, B đều đúng.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau vì thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn, mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống, do quan hệ huyết thống.

Chọn: D


Câu 5-6

5. Ý nào không phản ánh đúng tính cộng đồng của người nguyên thủy?

A. Hợp tác lao động.                         

B. Mọi của cải là của chung.

C. Sinh hoạt chung.                                  

D. Sống thành bầy đàn.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Tính cộng đồng của người nguyên thủy: hợp tác lao động, mọi của cải là của chung, sinh hoạt chung.

Chọn: D

6. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là "nguyên tắc vàng" vì:

A. mọi người sống trong cộng đồng.

B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.

C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. cả A và B đều đúng.

Phương pháp: Xem lại mục 1. Thị tộc và bộ lạc

Lời giải:

Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là "nguyên tắc vàng" vì mọi người sống trong cộng đồng, phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.

Chọn: D


Câu 7-8-9

7. Cư dân ở khu vực nào biết sử dụng đồng sớm nhất ?

A. Ấn Độ.              C. Tây Á và Ai Cập.

B. Lưỡng Hà.         D. Trung Quốc. 

Phương pháp: Xem lại mục 2. Buổi đầu của thời đại kim khí

Lời giải:

Cư dân ở Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất. 

Chọn: C

8. Cư dân ở khu vực nào sử dụng đồ sắt sớm nhất?

A. Tây Á, Nam Âu.       C. Trung Quốc.

B. Ai Cập.                    D. Hi Lạp.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Buổi đầu của thời đại kim khí

Lời giải:

Cư dân ở Tây Á, Nam Âu sử dụng đồ sắt sớm nhất.

Chọn: A

9. Hệ quả kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?

A. Có thể khai phá những vùng đất mới.

B. Tăng năng suất lao động.

C. Tạo ra một lượng sản phẩrn thừa thường xuyên.

D. Đúc sắt trở thành ngành sản xuất quan trọng bậc nhất.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Buổi đầu của thời đại kim khí

Lời giải:

Hệ quả kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là tăng năng suất lao động.

Chọn: B


Câu 10-11

10. Hệ quả xã hội của việc xuất hiện công cụ bằng kim loại là gì?

A. Sự xuất hiện tư hữu.

B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.

C. Xã hội phân chia thành giai cấp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

Lời giải:

Hệ quả xã hội của việc xuất hiện công cụ bằng kim loại là sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ, xã hội phân chia thành giai cấp.

Chọn: D

11. Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là 

A. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên.

B. Do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hoá trong sản xuất nên xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.

C. Một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội, đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.

D. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hoá trong xã hội.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp

Lời giải:

Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội, đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.

Chọn: C