Bài 1 trang 72 SBT sử 10

Giải bài tập 1 trang 72 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng


Câu 1->3

1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì này là

A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

B. chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.

C. chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì này là chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

Chọn: C

2. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm 40 tại

A. Mê Linh (Vĩnh Phúc).                   

B. Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).       

C. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

D. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm 40 tại Mê Linh (Vĩnh Phúc).

Chọn:

3. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra như thế nào?

A. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh; Trưng Trắc lên ngôi vua, đóng đô tại đây.

B. Từ Mê Linh, quân khởi nghĩa tiến đánh Luy Lâu - trị sở của chính quyến đô hộ: Thái thú Tô Định bị giết tại trận.

C. Được nhân dân nhiệt tỉnh hưởng ứng, quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm cổ Loa, đập tan tận gốc rễ chính quyền đô hộ.

D. Từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi cổ Loa và Luy Lâu - trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy về nước.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đã diễn ra từ Hát Môn, quân khởi nghĩa chiếm Mê Linh, rồi cổ Loa và Luy Lâu - trị sở của chính quyền đô hộ; Thái thú Tô Định phải trốn chạy về nước.

Chọn: D


Câu 4->6

4. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. được đông đảo nhân dân tham gia.

B. có sự liên kết với các tù trưởng thiểu số.

C. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.

D. lực lượng tượng binh đóng vai trò tiên phong.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là được đông đảo nhân dân tham gia.

Chọn: A

5. Những nơi nào sau đây đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân của Hai Bà Trưng với quân xâm lược Hán?

A. Lãng Bạc, Mê Linh, Cấm Khê, Luy Lâu.

B. Chu Diên, Mê Linh, Hát Môn, Cổ Loa.

C. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố, Chu Nhai.

D. Lãng Bạc, Cổ Loa, Hạ Lôi, Cấm Khê.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Lãng Bạc, Cổ Loa, Hạ Lôi, Cấm Khê đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa nghĩa quân của Hai Bà Trưng với quân xâm lược Hán.

Chọn: D

6. Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa của Bà Triệu năm 248.

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (713-722).

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.

D. Khởi nghĩa của Lý Bí năm 542.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Nước Vạn Xuân ra đời sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa của Lý Bí năm 542.

Chọn: D


Câu 7->9

7. Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng ở đâu ?

A. Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội)

B. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh)

C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)

D. Hoa Lư (Ninh Bình)

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Kinh đô của nước Vạn Xuân được dựng ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

Chọn: C

8. Dạ Trạch Vương là vương hiệu mà tướng sĩ suy tôn

A. Lý Bí.                      C. Lý Phật Tử.

B. Triệu Quang Phục.    D. Lý Thiên Bảo.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Dạ Trạch Vương là vương hiệu mà tướng sĩ suy tôn Triệu Quang Phục.

Chọn: B

9. Người biết tận dụng thời cơ, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905 là

A. Dương Đình Nghệ. 

B. Ngô Quyền.  

C. Khúc Thừa Dụ.

D. Khúc Thừa Mĩ.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Người biết tận dụng thời cơ, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905 là Khúc Thừa Dụ.

Chọn: C


Câu 10->12

10. Họ Khúc đã làm gì để xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ vừa giành được?

A. Xây dựng hệ thống thành luỹ kiên cố.

B. Chế ra nhiều loại vũ khí mới, lợi hại.

C. Thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt.

D. Liên kết với Champa và các nước láng giềng khác.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Họ Khúc đã thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt để xây dựng và củng cố chính quyền tự chủ vừa giành được.

Chọn: C

11. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục.

B. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.

C. Đặt cơ sở nền móng cho sự nghiệp giành độc lập, tự chủ của nhân dân ta đi đến thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.

D. Là điều kiện để đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa đặt cơ sở nền móng cho sự nghiệp giành độc lập, tự chủ của nhân dân ta đi đến thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.

Chọn: C

12. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù.

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, cho quân mai phục và nhủ địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng.

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút quân về nước.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm nổi bật là dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, cho quân mai phục và nhủ địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng.

Chọn: C


Câu 13->15

13. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Bằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta.

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.

D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Bằng năm 938 là mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.

Chọn: C

14. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “… có thể lấy quân mới họp …  mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước, xưng vương, làm cho … không dám sang lại nữa”.

A. Tiền Ngô Vương … của nước Việt ta … người phương Bắc

B. Ngô Quyền … của mình … quân Hán

C. Quân giặc … chưa được bao lâu … quân ta

D. Dương Đình Nghệ … của nước ta … người Trung Quốc

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Chọn: B

15. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân ta từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X, có thể nói rằng:

A. phong trào nổ ra rời rạc, lẻ tẻ và cuối cùng đẽu không thu được kết quả.

B. trong phong trào, có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân đội chính quy và lực lượng nông dân.

C. phong trào nổ ra liên tục, quyết liệt ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Nhiều cuộc khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, giành được thắng lợi trong một thời gian ngắn.

D. các cuộc khởi nghĩa cuối cùng đều thất bại vì không có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo

Phương pháp: Xem lại mục 2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến thế kỉ X)

Lời giải:

Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân ta từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X, có thể nói rằng: phong trào nổ ra liên tục, quyết liệt ở cả ba quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Nhiều cuộc khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng, giành được thắng lợi trong một thời gian ngắn.

Chọn: C



Từ khóa phổ biến