Bài 1 trang 34 SBT sử 6

Giải bài tập 1 trang 34 sách bài tập Lịch sử 6. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.


Câu 1-2

1. Sản xuất phát triển làm cho xã hội có chuyển biến là:

A. Các chiềng, chạ hay làng, bản có nhiều hơn trước, dần hình thành các cụm chiềng, chạ, làng, bản có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc.

B. Vai trò, vị trí của người đàn ông ngày càng cao, chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.

C. Trong xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo.

D. tất cả các ý trên.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội có gì đổi mới?

Lời giải:

Sản xuất phát triển làm cho xã hội có chuyển biến là các chiềng, chạ hay làng, bản có nhiều hơn trước, dần hình thành các cụm chiềng, chạ, làng, bản có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc; vai trò, vị trí của người đàn ông ngày càng cao, chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ; trong xã hội xuất hiện kẻ giàu người nghèo.

Chọn: D

2. Khái niệm dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của xã hội loài người, trong đó người đàn ông giữ vai trò quyết định là

A. chế độ phụ hệ.           

B. chế độ phụ quyền

C. chế độ gia trưởng.     

D. chế độ độc quyền.

Phương pháp: Xem lại mục 2. Xã hội có gì đổi mới?

Lời giải:

Khái niệm dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của xã hội loài người, trong đó người đàn ông giữ vai trò quyết định là chế độ phụ hệ. 

Chọn: A


Câu 3-4

3. Thời văn hoá Đông Sơn, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức chủ yếu được làm bằng chất liệu

A. đá.                  B. đồng.

C. gốm.               D. sắt.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải:

Thời văn hoá Đông Sơn, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức chủ yếu được làm bằng chất liệu đồng.

Chọn: B

4. Người ta tìm thấy nhiều nhất các hiện vật thuộc văn hoá Đông Sơn ở lưu vực các dòng sông như

A. sông Hồng, sông Lô.    

B. sông Mã, sông Cả.

C. sông Lô, sông Đà.      

D. sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải:

Người ta tìm thấy nhiều nhất các hiện vật thuộc văn hoá Đông Sơn ở lưu vực các dòng sông như sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

Chọn: D


Câu 5-6

5. Công cụ tạo ra bước đột phá trong sản xuất nông nghiệp thời văn hoá Đông Sơn là

A. cuốc đá.               B. lưỡi cày đá.     

C. lưỡi cày đồng.      D. lưỡi liềm đồng.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải:

Công cụ tạo ra bước đột phá trong sản xuất nông nghiệp thời văn hoá Đông Sơn là lưỡi cày đồng.

Chọn: C

6. Chủ nhân của nền văn hoá Đông Sơn là

A. người Trung Quốc.     

B. người Phù Nam.

C. người Cham-pa.     

D. người Lạc Việt.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải:

Chủ nhân của nền văn hoá Đông Sơn là người Lạc Việt.

Chọn: D


Câu 7-8

7. Chủ nhân của nền văn hoá Sa Huỳnh là

A. người Phù Nam. 

B. người Cham-pa.

C. người Mã Lai       

D. người Ấn Độ.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triên về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải: Chủ nhân của nền văn hóa Sa Huỳnh là nguời Cham-pa.

Chọn: B

8. Chủ nhân của nền văn hoá Óc Eo là

A. người Phù Nam.         

B. người Lạc Việt

C. người Trung Quốc.       

D. người Ấn Độ.

Phương pháp: Xem lại mục 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

Lời giải:

Chủ nhân của nền văn hoá Óc Eo là người Phù Nam.

Chọn: A

Bài giải tiếp theo
Bài 2 trang 35 SBT sử 6
Bài 3 trang 35 SBT sử 6
Bài 4 trang 35 SBT sử 6
Bài 5 trang 36 SBT sử 6
Bài 6 trang 36 SBT sử 6
Bài 7 trang 36 SBT sử 6


Bài học liên quan

Từ khóa