Bài 1 trang 13 SBT sử 10
Giải bài tập 1 trang 13 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1-2
1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Tất cả các khu vực trên.
Phương pháp: Xem lại mục 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Lời giải:
Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
Chọn: C
2. Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng công việc gì?
A. Sản xuất nông nghiệp, trị thuỷ, làm thuỷ lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường xa.
D. Sản xuất thủ công nghiệp
Phương pháp: Xem lại mục 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Lời giải:
Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng việc sản xuất nông nghiệp, trị thủy, làm thủy lợi.
Chọn: A
Câu 3-4
3. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Vua, quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Phương pháp: Xem lại mục 3. Xã hội cổ đại phương Đông
Lời giải:
Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Chọn: D
4. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã.
B. nô lệ.
C. thợ thủ công.
D. thương nhân.
Phương pháp: Xem lại mục 3. Xã hội cổ đại phương Đông
Lời giải:
Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là nông dân công xã.
Chọn: A
Câu 5-6
5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình lớn.
Phương pháp: Xem lại mục 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Lời giải:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Chọn: D
6. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ chủ nô.
Phương pháp: Xem lại mục 4. Chế độ chuyên chế cổ đại
Lời giải:
Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Chọn: C
Câu 7-8
7. Ý nào không phản ánh đúng quyền lực của nhà vua ở các nước phương Đông cổ đại?
A. Có các lãnh địa riêng của mình.
B. Là đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
C. Là người chủ tối cao của đất nước.
D. Có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Phương pháp: Xem lại mục 4. Chế độ chuyên chế cổ đại
Lời giải:
Quyền lực của nhà vua ở các nước phương Đông cổ đại là đại diện cho thần thánh dưới trần gian, là người chủ tối cao của đất nước, có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Chọn: A
8. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại ?
A. Xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao.
C. Tầng lớp tăng lữ giữ vai trò quan trọng.
D. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
Phương pháp: Xem lại mục 4. Chế độ chuyên chế cổ đại
Lời giải:
Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử, do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao, giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
Chọn: C
Câu 9-10
9. Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là
A. phục vụ cho việc cúng tế các vị thần linh.
B. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá của con người.
C. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. cả A, B, c đều đúng.
Phương pháp: Xem lại mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Lời giải:
Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Chọn: C
10. Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu
A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. tính toán trong xây dựng.
C. tính toán các khoản nợ nần.
D. cả A, B, C đều đúng.
Phương pháp: Xem lại mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Lời giải:
Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập, tính toán trong xây dựng, tính toán các khoản nợ nần.
Chọn: D
Câu 11->13
11. Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập. C. Hi Lạp – Rôma
B. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ.
Phương pháp: Xem lại mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Lời giải:
Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.
Chọn: D
12. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ nào?
A. Ai Cập. C. Ấn Độ.
B. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà.
Phương pháp: Xem lại mục 5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Lời giải:
Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân Ai Cập.
Chọn: A
13. Ý nào không đúng khi nhận xét về nền văn hoá cổ đại phương Đông?
A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học, …
C. Đặt nền tảng cho sự ra đời của nhiều ngành khoa học sau này.
D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
Phương pháp: Xem lại bài 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông, nhận xét.
Lời giải:
Nền văn hoá cổ đại phương Đông là cái nôi của nền văn minh nhân loại, có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học,… thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
Chọn: D
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 1 trang 13 SBT sử 10 timdapan.com"