Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 31 SGK Địa lí 9


Đề bài

Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Kĩ năng phân tích bảng số liệu:

+ Nhận xét các đối tượng cây trồng theo hàng ngang

+ Chú ý dấu x, càng nhiều dấu x chứng tỏ sự phân bố càng nhiều.

Lời giải chi tiết

- Cây công nghiệp hàng năm:

+ Lạc: nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ, sau đó là đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Đậu tương: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó là, Trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.

+ Mía: nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Dâu tằm: Tây Nguyên.

+ Thuốc lá:  Đông Nam Bộ.

⟹ Các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, do cây công nghiệp hàng năm là cây trồng ngắn ngày, có thể luân canh, xen canh với cây lương thực.

- Cây công nghiệp lâu năm:

+ Cà phê: nhiều nhất ở Tây Nguyên, sau đó là Đông Nam Bộ.

+ Cao su: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó là Tây Nguyên.

+ Hồ tiêu: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau  đó là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Điều: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau  đó là Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Dừa: nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, tiếp đến là duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Chè: nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ, sau  đó là Tây Nguyên.

⟹ Cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, do: khí hậu nhiệt đới, vùng đất màu màu mỡ, rộng lớn (đất feralit, badan, đất xám,..) thích hợp hình thành các vùng chuyên canh.

Bài giải tiếp theo
Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Bài 1 trang 33 SGK Địa lí 9
Bài 2 trang 33 SGK Địa lí 9
Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002.
Xác định trên hình 8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng?