Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 4
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. II. Choose A, B, C or D to complete the sentences. III. Put the words in brackets in the correct form. IV. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question. V. Listen to the conversation and decide which statement is True (T), False (F), Not Given (NG).
Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1.
A. battery
B. bullet
C. convenient
D. vehicle
2.
A. play
B. save
C. assistant
D. arrangement
II. Choose the word whose main stress is different from the others.
3.
A. production
B. enjoyment
C. beginning
D. bicycle
4.
A. spacious
B. balloon
C. aircraft
D. accident
5.
A. homework
B. physics
C. design
D. lesson
III. Choose A, B, C or D to complete the sentences.
6. The underground is __________ the train.
A. different
B. different than
C. more different
D. different from
7. In the future, people __________ from Hanoi to London in 5 hours.
A. travel
B. travelling
C. will travel
D. be travel
8. Matt cannot ride his bicycle. The roads are too __________.
A. comfortable
B. narrow
C. stuck
D. spacious
9. Linh: A lot of people ____ fireworks for the performance last week.
An: Did they ____ those fireworks?
Linh: Yes, they did. It was such a colourful performance in the sky.
A. make/set
B. made/set off
C. make/set off
D. set off/made
10. The ____________ of Halloween is on October 31st.
A. folk song
B. decoration
C. carnival
D. celebration
11. The fireworks and the food were delicious. ________, some people weren’t so friendly with tourists.
A. Though
B. However
C. Therefore
D. Otherwise
12. You can buy sausages at the __________.
A. bakery
B. butcher’s
C. newsagent’s
D. greengrocer's
13. __________ my headache, I had a great birthday.
A. Despite of
B. Although
C. In spite of
D. But
14. Hoa: I’m so thirsty. I think we __________ go buy some ice cream.
Duy: I don’t think that is a good idea. We __________ stay with our classmates during the field trip.
A. should/ must
B. must/ should
C. shouldn’t/ must
D. shouldn’t/ mustn’t
15. Vy really wants to __________ an A, so she spends all night preparing for the exam.
A. get
B. give
C. take
D. have
IV. Put the words in brackets in the correct form.
16. At Hội An night market, you can see hundreds of __________ lanterns and crowds of tourists. (COLOUR)
17. __________ will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival. (TOUR)
18. This Canadian vehicle has a battery-powered _________ motor, so it can be recharged while waiting in traffic. (ELECTRICITY)
19. The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses __________ panel windows to generate electricity. (SUN)
20. In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its _________ characteristics. (GEOGRAPHY)
V. Read the following article and choose the best option A, B, C or D for each question.
In the future, there will be many new (21) _________ of transportation. People may travel by flying cars or hot air balloons. (22) _________, at the present, a company is designing an electronic train. This train will have very little emission because it runs (23) _________ solar energy. It uses solar panel windows to generate electricity, so it can help the environment. This electronic train can carry up to 10,000 (24) _________, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour. The price is 300 dollars for three people, not (25) _________ as a tram, but people can travel to different places faster.
21.
A. ways
B. means
C. methods
D. devices
22.
A. However
B. Therefore
C. Otherwise
D. Though
23.
A. with
B. by
C. on
D. in
24.
A. pedestrians
B. travellers
C. drivers
D. passengers
25.
A. more cheap
B. such cheap
C. as cheap
D. little cheap
VI. Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).
Harrods is the biggest department store in the UK and one of the world’s most famous stores. The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End. It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.
Nowadays Harrods is in AK Road, in London. Around 35,000 people visit Harrods every day. It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores. There are lots of stores, including clothes shops for men, women, and children, bookshop, bakery and shoe shop among others. For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything you could think of at Harrods. Go and visit it!
26. Harrods was opened in Central London in 1834. ________
27. The store was always big and famous. ________
28. Harrods is an excellent place to go shopping. ________
29. There are 4,000 stores in Harrods. ________
30. There is almost everything at Harrods. ________
VII. Complete the sentences using the given words.
31. In 2080 / we / travel / Ha Noi / Da Nang / 30 minutes.
=> ___________________________________________.
32. What / activity / you / find / interesting / about / festival?
=> ___________________________________________.
33. We/ going / do/ some shopping/ this/ afternoon.
=> ___________________________________________.
34. She / will/ not / go home/ until/ she / finish/ chemistry experiment
=> ___________________________________________.
35. Sky train / different / underground.
=> ___________________________________________.
VIII. Listen to the recording and choose the correct option (A, B, C or D).
36. The Lim Festival is held to ___________.
A. celebrate the singing tradition
B. celebrate the Quan Ho tradition
C. sing Quan Ho songs
37. The Lim Festival takes place _______________.
A. in Hanoi
B. in the Lim Village, Bac Ninh
C. in Bac Ninh Village
38. The festival lasts for ___________.
A. 1 day
B. 3 days
C. 12 days
39. The most famous part of the festival is _____.
A. human chess
B. singing
C. rice cooking
40. In each group of singers, there are ___________ people.
A. two
B. three
C. four
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
31. In 2080, we will be able to travel from Ha Noi to Da Nang in 30 minutes.
32. What activity do you find interesting about the festival?
33. We are going to do some shopping this afternoon.
34. She will not go home until she finishes her chemistry experiment.
35. The sky train is different from the underground.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. battery /ˈbæt.ər.i/
B. bullet /ˈbʊl.ɪt/
C. convenient /kənˈviː.ni.ənt/
D. vehicle /ˈvɪə.kəl/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn A
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. play /pleɪ/
B. save /seɪv/
C. assistant /əˈsɪs.tənt/
D. arrangement /əˈreɪndʒ.mənt/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn C
3. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. production /prəˈdʌk.ʃən/
B. enjoyment /ɪnˈdʒɔɪ.mənt/
C. beginning /bɪˈɡɪn.ɪŋ/
D. bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kəl/
Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn D
4. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. spacious /ˈspeɪ.ʃəs/
B. balloon /bəˈluːn/
C. aircraft /ˈeə.krɑːft/
D. accident /ˈæk.sɪ.dənt/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
5. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. homework /ˈhəʊm.wɜːk/
B. physics /ˈfɪz.ɪks/
C. design /dɪˈzaɪn/
D. lesson /ˈles.ən/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
different (adj): khác
Cụm từ “different from”: khác với
The underground is different from the train.
(Tàu điện ngầm khác với tàu hỏa.)
Chọn D
7. C
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “in the future” (trong tương lai) => cấu truc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định:S + will + Vo (nguyên thể)
travel (v): du lịch
In the future, people will travel from Hanoi to London in 5 hours.
(Trong tương lai, mọi người sẽ đi từ Hà Nội đến London trong 5 giờ.)
Chọn C
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comfortable (adj): thoải mái
B. narrow (adj): chật hẹp
C. stuck (adj): kẹt
D. spacious (adj): rộng rãi
Matt cannot ride his bicycle. The roads are too narrow.
(Matt không thể đi xe đạp của mình. Những con đường quá hẹp.)
Chọn B
9. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu “last week” (tuần trước)
=> cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed.
make – made – made (v): làm
=> cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng nghi vấn: Did + S + Vo?
set off (v): bắn
Linh: A lot of people made fireworks for the performance last week.
(Rất nhiều người đã đốt pháo cho buổi biểu diễn tuần trước.)
An: Did they set off those fireworks?
(Họ có bắn pháo hoa đó không?)
Linh: Yes, they did. It was such a colourful performance in the sky.
(Có, họ đã làm. Đó là một màn trình diễn đầy màu sắc trên bầu trời.)
Chọn B
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. folk song (n): nhạc dân ca
B. decoration (n): sự trang trí
C. carnival (n): lễ hội hóa trang
D. celebration (n): lễ hội
The celebration of Halloween is on October 31st.
(Lễ hội Halloween là vào ngày 31 tháng 10.)
Chọn D
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Though: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: do đó
D. Otherwise: nếu không
The fireworks and the food were delicious. However, some people weren’t so friendly with tourists.
(Pháo hoa và thức ăn rất ngon. Tuy nhiên, một số người không thân thiện với khách du lịch.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bakery (n): tiệm bánh
B. butcher’s (n): quầy thịt
C. newsagent’s (n): quầy bán báo
D. greengrocer's (n): quầy rau củ
You can buy sausages at the butcher’s.
(Bạn có thể mua xúc xích ở cửa hàng bán thịt.)
Chọn B
13. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite of => sai (chỉ có “Despite”: mặc dù)
B. Although: mặc dù => theo sau là một mệnh đề S + V
C. In spite of: mặc dù => theo sau là một danh từ
D. But: nhưng
In spite of my headache, I had a great birthday.
(Mặc dù đau đầu, tôi đã có một sinh nhật tuyệt vời.)
Chọn C
14. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should/ must: nên / phải
B. must/ should: phải / nên
C. shouldn’t/ must: không nên / phải
D. shouldn’t/ mustn’t: không nên / không được
Hoa: I’m so thirsty. I think we should go buy some ice cream.
(Tôi khát nước quá. Tôi nghĩ chúng ta nên đi mua kem.)
Duy: I don’t think that is a good idea. We must stay with our classmates during the field trip.
(Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Chúng ta phải ở lại với các bạn cùng lớp trong chuyến đi thực địa.)
Chọn A
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. get (v): đạt
B. give (v): đưa
C. take (v): nhận
D. have (v): có
Cụm từ “get an A”: đạt điểm A
Vy really wants to get an A, so she spends all night preparing for the exam.
(Vy rất muốn đạt điểm A nên cô ấy dành cả đêm để chuẩn bị cho kỳ thi.)
Chọn A
16. colourful
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “lanterns” (lồng đèn) cần dùng một tính từ.
colour (n): màu sắc => colourful (adj): đầy màu sắc
At Hội An night market, you can see hundreds of colourful lanterns and crowds of tourists.
(Tại chợ đêm Hội An, bạn có thể thấy hàng trăm chiếc đèn lồng đủ màu sắc và dòng người tấp nập.)
Đáp án: colourful
17. tourists
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước động từ “will” (sẽ) cần một danh từ đóng vai trò chủ ngữ.
tour (n): chuyến tham quan => tourists (n): khách tham quan
Tourists will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival.
(Du khách sẽ được chiêm ngưỡng nhiều ánh đèn hấp dẫn và nhiều hoạt động thú vị trong Lễ hội đèn lồng Hội An.)
Đáp án: tourists
18. electric
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “motor” (động cơ) cần một tính từ.
electricity (n): điện => electric (adj): điện
This Canadian vehicle has a battery-powered electric motor, so it can be recharged while waiting in traffic.
(Chiếc xe Canada này có động cơ điện chạy bằng pin nên có thể sạc lại trong khi chờ tắc đường.)
Đáp án: electric
19. solar
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “panel” (tấm pin) cần một tính từ.
sun (n): mặt trời => solar (adj): thuộc về mặt trời
The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses solar panel windows to generate electricity.
(Chiếc taxi sinh thái đến từ Đức cũng có lượng khí thải bằng không vì nó sử dụng cửa sổ sử dụng tấm năng lượng mặt trời để tạo ra điện năng.)
Đáp án: solar
20. geographical
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “characteristics” (đặc trưng) cần một tính từ.
geography (n): địa lý => geographical (adj): thuộc địa lý
In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its geographical characteristics.
(Trong các lớp học lịch sử và địa lý, chúng tôi tìm hiểu về di sản và đặc điểm địa lý của đất nước mình.)
Đáp án: geographical
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ways (n): cách
B. means (n): phương tiện
C. methods (n): phương pháp
D. devices (n): thiết bị
In the future, there will be many new means of transportation.
(Trong tương lai, sẽ có nhiều phương tiện giao thông mới.)
Chọn B
22. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Therefore: do đó
C. Otherwise: nếu không
D. Though: mặc dù
People may travel by flying cars or hot air balloons. However, at the present, a company is designing an electronic train.
(Mọi người có thể di chuyển bằng ô tô bay hoặc khinh khí cầu. Tuy nhiên, hiện tại, một công ty đang thiết kế một đoàn tàu điện tử.)
Chọn A
23. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. with: với
B. by: bởi
C. on: trên
D. in: trong
Cụm từ “run on”: chạy bằng…
This train will have very little emission because it runs on solar energy.
(Con tàu này sẽ có rất ít khí thải vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.)
Chọn C
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pedestrians (n): người đi bộ
B. travellers (n): du khách
C. drivers (n): tài xế
D. passengers (n): hành khách
This electronic train can carry up to 10,000 passengers, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour.
(Tàu điện tử này có thể chở tới 10.000 hành khách và có thể di chuyển quãng đường 600 km trong một giờ.)
Chọn D
25. C
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
Dấu hiêu nhận biết “as” (như) => cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + tính từ + as + S2.
cheap (adj): rẻ
The price is 300 dollars for three people, not as cheap as a tram, but people can travel to different places faster.
(Giá là 300 đô la cho ba người, không rẻ bằng xe điện, nhưng mọi người có thể đi đến những nơi khác nhau nhanh hơn.)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
In the future, there will be many new (21) means of transportation. People may travel by flying cars or hot air balloons. (22) However, at the present, a company is designing an electronic train. This train will have very little emission because it runs (23) on solar energy. It uses solar panel windows to generate electricity, so it can help the environment. This electronic train can carry up to 10,000 (24) passengers, and it will be able to travel a distance of 600 kilometers in one hour. The price is 300 dollars for three people, not (25) as cheap as a tram, but people can travel to different places faster.
Tạm dịch:
Trong tương lai, sẽ có nhiều (21) phương tiện giao thông mới. Mọi người có thể di chuyển bằng ô tô bay hoặc khinh khí cầu. (22) Tuy nhiên, hiện tại, một công ty đang thiết kế tàu điện tử. Tàu này sẽ có rất ít khí thải vì nó chạy (23) bằng năng lượng mặt trời. Nó sử dụng cửa sổ bảng điều khiển năng lượng mặt trời để tạo ra điện, vì vậy nó có thể giúp ích cho môi trường. Tàu điện tử này có thể chở tới 10.000 (24) hành khách và có thể di chuyển quãng đường 600 km trong một giờ. Giá là 300 đô la cho ba người, không (25) rẻ như xe điện, nhưng mọi người có thể đi đến những nơi khác nhau nhanh hơn.
26. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Harrods was opened in Central London in 1834.
(Harrods được khai trương ở Trung tâm Luân Đôn vào năm 1834.)
Thông tin: The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End.
(Chủ sở hữu đầu tiên, Charles Henry Harrod, mở nó vào năm 1834 ở East End, London.)
Chọn False
22. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The store was always big and famous.
(Cửa hàng luôn lớn và nổi tiếng.)
Thông tin: It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.
(Nó bắt đầu như một cửa hàng tạp hóa nhỏ với niềm yêu thích đặc biệt đối với trà. Sau đó, con trai của Harrod, Charles, chuyển đến trung tâm London và cửa hàng này trở nên lớn hơn.)
Chọn False
23. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Harrods is an excellent place to go shopping.
(Harrods là một nơi tuyệt vời để đi mua sắm.)
Thông tin: For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything.
(Đối với nhiều du khách London, Harrods là một điểm thu hút khách du lịch và là nơi tuyệt vời để mua quà. Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ.)
Chọn True
29. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
There are 4,000 stores in Harrods.
(Có 4.000 cửa hàng ở Harrods.)
Thông tin: It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores.
(Nó đã có hơn 4.000 công nhân từ 50 quốc gia và hơn 300 cửa hàng.)
Chọn False
30. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
There is almost everything at Harrods.
(Có hầu hết mọi thứ ở Harrods.)
Thông tin: You can find almost everything.
(Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ.)
Chọn True
31.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết “in 2080” (trong năm 2080) => cấu trúc thì hiện tại đơn: S + will + Vo (nguyên thể)
- tobe able to + Vo: có thể
- from A to B: từ A đến B.
Đáp án: In 2080, we will be able to travel from Ha Noi to Da Nang in 30 minutes.
(Vào năm 2080, chúng ta sẽ có thể đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng trong 30 phút.)
32.
Kiến thức: Câu hỏi “Wh-”
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả quan điểm về lễ hội.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi với “What” (cái gì) với chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): What + danh từ + do + S + Vo (nguyên thể)?
find (v): nhận thấy
- Sau động từ “find” cần một tính từ.
interesting (adj): thú vị
- about: về
Đáp án: What activity do you find interesting about the festival?
(Hoạt động nào bạn thấy thú vị về lễ hội?)
33.
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
- Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai có kế hoạch từ trước.
- Cấu trúc thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + are going to + Vo (nguyên thể)
do (v): làm
- Cụm từ “do shopping”: đi mua sắm
Đáp án: We are going to do some shopping this afternoon.
(Chiều nay chúng ta sẽ đi mua sắm.)
34.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – tương lai đơn với “until”
Giải thích:
- Thì tương lai đơn diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định: S + will + not + Vo (nguyên thể)
go (v): đi
until: cho đến khi.
- Cấu trúc phối thì với “until”: S + will + Vo + until + S + V(s/es)
finish (v): hoàn thành
Đáp án: She will not go home until she finishes her chemistry experiment.
(Cô ấy sẽ không về nhà cho đến khi hoàn thành thí nghiệm hóa học của mình.)
35.
Kiến thức: Câu so sánh vói “different”
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về phương tiện.
- Cấu trúc so sánh với “different” (khác) chủ ngữ số ít “sky train” (tàu điện trên cao) ở thì hiện tại đơn : S1 + is + different + from + S2.
Đáp án: The sky train is different from the underground.
(Tàu điện trên cao khác với tàu điện ngầm.)
36. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Lim được tổ chức để ___________.
A. mừng truyền thống ca hát
B. mừng truyền thống Quan họ
C. hát quan họ
Thông tin: It is held to celebrate the tradition of folk song singing, or Quan Ho singing.
(Nó được tổ chức để tôn vinh truyền thống hát dân ca, hay hát Quan Họ.)
Chọn B
37. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Lim diễn ra _______________.
A. ở Hà Nội
B. ở Làng Lim, Bắc Ninh
C. ở Làng Bắc Ninh
Thông tin: The festival is held about 18 kilometers far from Hanoi, in the Lim village, Bac Ninh, Vietnam.
(Lễ hội được tổ chức cách Hà Nội khoảng 18 km, tại làng Lim, Bắc Ninh, Việt Nam.)
Chọn B
38. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội kéo dài khoảng ___________.
A. 1 ngày
B. 3 ngày
C. 12 ngày
Thông tin: The Lim Festival takes place from the 12th to the 14th of the first Lunar month. But the main day of the festival is on the 13th.
(Hội Lim diễn ra từ ngày 12 đến 14 tháng Giêng âm lịch. Nhưng ngày chính hội là ngày 13.)
Chọn B
39. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Phần nổi tiếng nhất của lễ hội là _____.
A. cờ người
B. ca hát
C. nấu cơm
Thông tin: However, Quan Ho singing is the most popular activity.
(Tuy nhiên, hát quan họ là hoạt động phổ biến nhất.)
Chọn B
40. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trong mỗi nhóm ca sĩ, có ___________ người.
A. hai
B. ba
C. bốn
Thông tin: In this activity, boys and girls sing Quan Ho in pairs and dress up in colorful traditional costumes.
(Trong hoạt động này, các chàng trai và cô gái hát quan họ theo cặp và mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc.)
Chọn A
Bài nghe:
The Lim is one of the most popular traditional festivals in Vietnam. It is held to celebrate the tradition of folk song singing, or Quan Ho singing. Each year, many tourists visit the city to enjoy this fascinating and festive event. The festival is held about 18 kilometers far from Hanoi, in the Lim village, Bac Ninh, Vietnam. The Lim Festival takes place from the 12th to the 14th of the first Lunar month. But the main day of the festival is on the 13th. It is famous for many interesting cultural activities such as swinging games, ceremonies and parades. Some popular games are human chess and rice cooking. However, Quan Ho singing is the most popular activity. In this activity, boys and girls sing Quan Ho in pairs and dress up in colorful traditional costumes. Tourists can enjoy different folk songs and experience the culture of Vietnam.
Tạm dịch:
Lim là một trong những lễ hội truyền thống phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó được tổ chức để tôn vinh truyền thống hát dân ca, hay hát quan họ. Mỗi năm, nhiều khách du lịch đến thăm thành phố để thưởng thức sự kiện hấp dẫn và lễ hội này. Lễ hội được tổ chức cách Hà Nội khoảng 18 km, tại làng Lim, Bắc Ninh, Việt Nam. Hội Lim diễn ra từ ngày 12 đến 14 tháng Giêng âm lịch. Nhưng ngày chính hội là ngày 13. Nơi đây nổi tiếng với nhiều hoạt động văn hóa thú vị như trò chơi đánh đu, các buổi lễ và diễu hành. Một số trò chơi phổ biến là cờ người và nấu cơm. Tuy nhiên, hát quan họ là hoạt động phổ biến nhất. Trong hoạt động này, các chàng trai và cô gái hát quan họ theo cặp và mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc. Khách du lịch có thể thưởng thức các bài hát dân gian khác nhau và trải nghiệm văn hóa của Việt Nam.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 4 timdapan.com"