Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 7
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Fill in the blank with the correct prepositions to make phrasal verbs. Choose the best answer to fill in each blank below.
Đề bài
I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. action
B. fantasy
C. cartoon
D. ballet
2.
A. necklace
B. interesting
C. checked
D. sweater
3.
A. zoo
B. blue
C. good
D. shoe
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4.
A. tablet
B. illness
C. muscle
D. decay
5.
A. tortoise
B. feather
C. zebra
D. behave
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. My sisters love watching __________, like Tom and Jerry.
A. comedies
B. comics
C. cartoons
D. action films
7. Nam is __________. He smiles and talks a lot with his friends.
A. rude
B. helpful
C. outgoing
D. untidy
8. Bees can beat their ______ 200 times each second.
A. legs
B. wings
C. feather
D. claw
9. My arm always __________ after a game of tennis.
A. hurts
B. burns
C. pains
D. sores
10. I want to learn to play the __________.
A. rock
B. comics
C. screening
D. violin
11. Linda: Hi Daisy, how’s it going?
Daisy: I’m tired. I’m having an extra Maths class this evening.
Linda: __________.
A. Amazing!
B. See you later!
C. No way!
D. Poor you!
12. “______ you at home yesterday?’’ - “No, I ______ ’’
A. Were/was
B. Weren’t/was
C. Were/were
D. Were/wasn’t
13. Give me __________ medicine, please.
A. some
B. any
C. few
D. many
14. He is a (an) __________. He just lies around, eating chips and watching TV all day long.
A. teenager
B. couch potato
C. adult
D. kid
15. Jack: __________ your brother __________ karaoke with his friends?
May: No, he __________. He is playing the drums.
A. Are – singing – aren’t
B. Is – singing – isn’t
C. Are – singing – are
D. Is – singing – is
Fill in the blank with the correct prepositions to make phrasal verbs.
16. What time does Linh get __________ in the morning?
17. I got __________ my hay fever yesterday.
18. I want to keep fit, so I took __________ a sport.
19. My mother often looks __________ me when I’m ill.
20. I have a toothache. I have to give __________ sweets.
III. READING
Choose the best answer to fill in each blank below.
Vinh has an older sister. Her name is Phuong. They are close, (21) _________ they have different hobbies. Vinh likes playing computer games and usually plays PlayStation every night, when he has free time. He also watches many films. He is passionate (22) _________ action movies, especially “Furious 7” and “The Avengers”. Vinh wants to meet the film characters in real life, because they are strong and awesome. However, his sister Phuong (23) _________ the same thing. She paints and draws pictures at home, her paintings are very beautiful. She is interested in classical music and never misses a (24) _________ at school. Her dream is meeting the Italian singer Andrea Bocelli when she grows up. She says action films are terrible, and she doesn’t understand (25) _________ many people like them. She is more into romantic movies, so her brother Vinh and she seldom watch movies together.
21.
A. and
B. or
C. but
D. so
22.
A. in
B. about
C. on
D. with
23.
A. likes
B. doesn’t like
C. don’t like
D. like
24.
A. fashion show
B. sports game
C. concert
D. competition
25.
A. what
B. how
C. when
D. why
A. Read the passage and answer the questions in ONE to FOUR words.
My name is An. I had a bad stomachache. I didn't know why. I ate some vegetables and a banana for lunch. I was not allergic to vegetables and fruits. When I went home that night, I didn't eat dinner, because my stomach hurt. My mother gave me some medicine. She checked my temperature and found out it was 420 C! My mother sent me to the doctor immediately. The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly and got a terrible stomachache.” After the visit, my mother drove me home and cooked me some soup. She told me to eat the soup and go to bed early. I finished the soup and drank a lot of water. After that, I fell asleep right away.
26. What did An have for lunch?
______________________________
27. Was he allergic to fruits?
______________________________
28. Why did An not eat dinner?
______________________________
29. Did he have a high temperature?
______________________________
30. What did the doctor find out?
______________________________
IV. LISTENING
Lucy and Leo are having a conversation. Listen and decide which statement is True (T) or False (F). Write T or F.
31. Lucy is going to her uncle’s wedding on Saturday. _______
32. Lucy is wearing a dress and a woolly hat at the wedding. _______
33. Leo’s mother wants to go to the countryside. _______
34. Leo is wearing his shorts and hoodie. _______
35. The weather is very cold at the weekend. _______
V. WRITING
Put the words and phrases in the correct order to make complete sentences.
36. He / his teeth. / so / hurt / crisps / and / many / ate
__________________________________________
37. Trinh Cong Son / musician / famous / and / was / songwriter / Vietnam. / in / a
__________________________________________
38. I / want / buy / cake / for / my brother / birthday/ a.
__________________________________________
39. We / need / get / packet / cereal / and / bunch / grapes/ a/ a.
__________________________________________
40. time, / In / my / I / free / sing / guitar. / play / the/ and
__________________________________________
----------------------------THE END----------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
26. Vegetables and a banana.
27. No, he wasn’t.
28. Because his stomach hurt.
29. Yes, he did.
30. A terrible stomach-ache.
36. He ate so many scrips and his teeth hurt.
37. Trinh Cong Son was a famous musician and songwriter in Vietnam.
38. I want to buy a birthday cake for my brother.
39. We need a packet of cereal and a bunch of grapes.
40. In my free time, I sing and play the guitar.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
A. action /ˈækʃn/
B. fantasy /ˈfæntəsi/
C. cartoon /kɑːˈtuːn/
D. ballet /ˈbæleɪ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn C
2. B
A. necklace /ˈnekləs/
B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
C. checked /tʃekt/
D. sweater /ˈswetə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
3. C
A. zoo /zuː/
B. blue /bluː/
C. good /ɡʊd/
D. shoe /ʃuː/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /uː/.
Chọn C
4. D
A. tablet /ˈtæblət/
B. illness /ˈɪlnəs/
C. muscle /ˈmʌsl/
D. decay /dɪˈkeɪ/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. D
A. tortoise /ˈtɔːtəs/
B. feather /ˈfeðə(r)/
C. zebra /ˈzebrə/
D. behave /bɪˈheɪv/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D.
6. C
A. comedies (n): hài kịch
B. comics (n): truyện tranh
C. cartoons (n): hoạt hình
D. action films (n): phim hành động
My sisters love watching cartoons, like Tom and Jerry.
(Các em gái tôi thích xem hoạt hình, như Tom và Jerry.)
Chọn C
7. C
A. rude (adj): thô lỗ
B. helpful (adj): hay giúp đỡ người khác
C. outgoing (adj): cởi mở
D. untidy (adj): không gọn gàng
Nam is outgoing. He smiles and talks a lot with his friends.
(Nam rất cởi mở. Anh ấy mỉm cười và cười nhiều với các bạn của mình.)
Chọn C
8. B
A. legs (n): chân
B. wings (n): cánh
C. feather (n): lông vũ
D. claw (n): móng vuốt
Bees can beat their wings 200 times each second.
(Con ông có thể đập cánh 200 lần mỗi giây.)
Chọn B
9. A
A. hurts (v): đau
B. burns (v): làm cho bỏng
C. pains (v): bị thương
D. sores (n, adj): vết thương, bị thương
My arm always hurts after a game of tennis.
(Cánh tay tôi luôn đau sau khi tôi chơi quần vợt.)
Chọn A
10. D
A. rock (n): nhạc rock
B. comics (n): truyện tranh
C. screening (n): trình chiếu
D. violin (n): vĩ cầm
Cấu trúc: play + the + nhạc cụ
I want to learn to play the violin.
(Tôi muốn học chơi vĩ cầm.)
Chọn D
11. D
A. Amazing!: Thật tuyệt vời!
B. See you later!: Hẹn gặp bạn sau nhé!
C. No way!: Không đời nào!
D. Poor you!: Tội nghiệp bạn!
Linda: Hi Daisy, how’s it going?
(Chào Daisy, bạn sao rồi?)
Daisy: I’m tired. I’m having an extra Maths class this evening.
(Mình mệt quá. Tối nay mình có lớp học thêm Toán.)
Linda: Poor you!
(Tội nghiệp bạn thật!)
Chọn D
12. D
Thì quá khứ đơn với động từ “be”:
- dạng câu hỏi: Were you…?
- trả lời: Yes, I was./ No, I wasn’t.
“Were you at home yesterday?’’ - “No, I wasn’t. ’’
(Hôm qua bạn đã ở nhà à? – Không.)
Chọn D
13. A
A. some + danh từ số nhiều/ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định
B. any + danh từ số nhiều/ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
C. few + danh từ số nhiều
D. many + danh từ số nhiều
medicine (n): thuốc => danh từ không đếm được
Give me some medicine, please.
(Làm ơn cho tôi ít thuốc.)
Chọn A
14. B
A. teenager (n): thanh thiếu niên (13 – 19 tuổi)
B. couch potato (n): người xem TV suốt ngày
C. adult (n): người lớn/ trưởng thành
D. kid (n): trẻ con
He is a couch potato. He just lies around, eating chips and watching TV all day long.
(Anh ấy là một người lười biếng. Anh ấy chỉ nằm, ăn khoai tây chiên và xem TV suốt ngày.)
Chọn B
15. B
Thì hiện tại tiếp diễn:
- dạng câu hỏi: Is + S (số ít) + V-ing?
- trả lời: Yes, he/she is./ No, he/ she isn’t.
Jack: Is your brother singing karaoke with his friends?
(Anh bạn đang hát karaoke với các bạn của anh ấy à?)
May: No, he isn’t. He is playing the drums.
(Không. Anh ấy đang chơi trống.)
Chọn B
16. up
get up (v): thức dậy
What time does Linh get up in the morning?
(Buổi sáng Linh thức dậy lúc mấy giờ?)
Đáp án: up
17. over
get over (v): vượt qua
I got over my hay fever yesterday.
(Tôi mới hết sốt mùa hè vào hôm qua.)
Đáp án: over
18. up
take up (v): bắt đầu (một sở thích)
I want to keep fit, so I took up a sport.
(Tôi muốn khỏe mạnh, vì vậy tôi bắt đầu chơi thể thao.)
Đáp án: up
19. after
look after (v): chăm sóc
My mother often looks after me when I’m ill.
(Mẹ thường chăm sóc tôi khi tôi ốm.)
Đáp án: after
20. up
give up (v): từ bỏ
I have a toothache. I have to give up sweets.
(Tôi bị đau rang. Tôi phải bỏ bánh kẹo.)
Đáp án: up
21. C
A. and: và
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
They are close, (21) but they have different hobbies.
(Họ thân thiết, nhưng họ có sở thích khác nhau.)
Chọn C
22. B
Cụm từ: be passionate about (đam mê cái gì)
He is passionate (22) about action movies, especially “Furious 7” and “The Avengers”.
(Anh ấy đam mêm phim hành động, đặc biệt “Furious 7” và “The Avengers.”)
Chọn B
23. B
Thì hiện tại đơn:
- dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- dạng phủ định: S (số ít) + doesn’t + V(nguyên thể)
However, his sister Phuong (23) doesn’t like the same thing.
(Tuy nhiên, chị của anh ấy Phương không thích cùng một thứ.)
Chọn B
24. C
A. fashion show: chương trình thời trang
B. sports game : trò chơi thể thao
C. concert: buổi hòa nhạc
D. competition: cuộc thi
She is interested in classical music and never misses a (24) concert at school.
(Cô ấy thích nhạc cổ điển và không bao giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc nào ở trường.)
Chọn C
25. D
A. what: cái gì
B. how: như thế nào
C. when: khi nào
D. why: tại sao
She says action films are terrible, and she doesn’t understand (25) why many people like them.
(Cô ấy nói phim hành động rất tệ, và cô ấy không hiểu tại sao nhiều người lại thích chúng.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Vinh has an older sister. Her name is Phuong. They are close, (21) but they have different hobbies. Vinh likes playing computer games and usually plays PlayStation every night, when he has free time. He also watches many films. He is passionate (22) about action movies, especially “Furious 7” and “The Avengers”. Vinh wants to meet the film characters in real life, because they are strong and awesome. However, his sister Phuong (23) doesn’t like the same thing. She paints and draws pictures at home, her paintings are very beautiful. She is interested in classical music and never misses a (24) concert at school. Her dream is meeting the Italian singer Andrea Bocelli when she grows up. She says action films are terrible, and she doesn’t understand (25) why many people like them. She is more into romantic movies, so her brother Vinh and she seldom watch movies together.
Tạm dịch:
Vinh có một chị gái. Chị ấy tên là Phương. Họ thân thiết, nhưng họ có những sở thích khác nhau. Vinh thích chơi game trên máy tính và thường chơi PlayStation mỗi tối khi có thời gian rảnh. Anh ấy cũng xem nhiều phim. Anh ấy đam mê phim hành động, đặc biệt là “Furious 7” và “The Avengers”. Vinh muốn gặp các nhân vật trong phim ngoài đời vì họ mạnh mẽ và tuyệt vời. Tuy nhiên, chị gái Phương của anh lại không thích điều tương tự. Chị ấy vẽ và vẽ tranh ở nhà, những bức tranh của chị ấy rất đẹp. Chị ấy nhạc cổ điển và không bao giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc nào ở trường. Ước mơ của chị là được gặp ca sĩ người Ý Andrea Bocelli khi lớn lên. Chị ấy nói phim hành động rất tệ, và chị ấy không hiểu tại sao nhiều người lại thích chúng. Chị ấy mê phim tình cảm hơn nên em trai Vinh và chị ấy ít khi xem phim cùng nhau.
My name is An. I had a bad stomach-ache. I didn't know why. I ate some vegetables and a banana for lunch. I was not allergic to vegetables and fruits. When I went home that night, I didn't eat dinner, because my stomach hurt. My mother gave me some medicine. She checked my temperature and found out it was 42oC! My mother sent me to the doctor immediately. The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly and got a terrible stomach-ache.” After the visit, my mother drove me home and cooked me some soup. She told me to eat the soup and go to bed early. I finished the soup and drank a lot of water. After that, I fell asleep right away.
Tạm dịch:
Tôi tên là An. Tôi bị đau bụng dữ dội. Tôi không biết tại sao. Tôi đã ăn một ít rau và một quả chuối cho bữa trưa. Tôi không bị dị ứng với rau và trái cây. Khi tôi về nhà tối hôm đó, tôi đã không ăn tối, bởi vì dạ dày của tôi đau. Mẹ tôi cho tôi một ít thuốc. Mẹ kiểm tra nhiệt độ của tôi và phát hiện là 42 độ C! Mẹ tôi đưa tôi đến bác sĩ ngay lập tức. Bác sĩ kiểm tra dạ dày của tôi và nói: “Cháu đã ăn quá nhanh và bị đau bụng kinh khủng.” Sau chuyến đi khám, mẹ tôi chở tôi về nhà và nấu cho tôi một ít súp. Mẹ ấy bảo tôi ăn súp và đi ngủ sớm. Tôi ăn hết súp và uống rất nhiều nước. Sau đó, tôi chìm vào giấc ngủ ngay.
26.
What did An have for lunch?
(An ăn trưa với gì?)
Thông tin: I ate some vegetables and a banana for lunch.
(Tôi đã ăn một ít rau và một quả chuối cho bữa trưa.)
Đáp án: Vegetables and a banana.
(Rau của và chuối.)
27.
Was he allergic to fruits?
(Anh ấy có dị ứng với hoa quả không?)
Thông tin: I was not allergic to vegetables and fruits.
(Tôi không dị ứng với rau củ và hoa quả.)
Đáp án: No, he wasn’t.
(Không, anh ấy không bị dị ứng với rau củ và hoa quả.)
28.
Why did An not eat dinner?
(Tại sao An không ăn tối?)
Thông tin: When I went home that night, I didn't eat dinner, because my stomach hurt.
(Khi tôi về nhà tối hôm đó, tôi đã không ăn tối, bởi vì dạ dày của tôi đau.)
Đáp án: Because his stomach hurt.
(Vì dạ dày anh ấy đau.)
29.
Did he have a high temperature?
(Anh ấy có sốt không?)
Thông tin: She checked my temperature and found out it was 42oC!
(Mẹ kiểm tra nhiệt độ của tôi và phát hiện là 42 độ C!)
Đáp án: Yes, he did.
(Anh ấy có sốt.)
30.
What did the doctor find out?
(Bác sĩ đã phát hiện ra điều gì?)
Thông tin: The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly and got a terrible stomach-ache.”
(Bác sĩ kiểm tra dạ dày của tôi và nói: “Cháu đã ăn quá nhanh và bị đau bụng kinh khủng.”)
Đáp án: A terrible stomach-ache.
(Bệnh đau dạ dày kinh khủng.)
Bài nghe:
Leo: Hello Lucy, what are you doing this weekend?
Lucy: I am going to my uncle’s wedding on Saturday.
Leo: Cool! What are you wearing this Saturday?
Lucy: Oh, I got it wrong. The wedding is on Friday. I want to wear a dress, but the weather forecast says it is cold on Friday, so I am wearing a woolly hat too.
Leo: Wow, that’s great. My mother and I are planning a family trip. I want to see a concert in Hanoi, but my mom likes travelling to the countryside. Finally, we decided to go to the countryside.
Lucy: Are you going to wear your hoodie?
Leo: No. It is colder in the countryside than in the city, so I am wearing my sweater and I have my shorts too, but I don’t think I can wear them. You know, it is still very cold.
Lucy: That’s true. Anyway, I hope you have a wonderful trip with your mom.
Leo: Thanks, you too.
Tạm dịch:
Leo: Chào Lucy, cuối tuần này bạn làm gì?
Lucy: Mình sẽ đến đám cưới của chú tôi vào thứ Bảy.
Leo: Tuyệt! Thứ Bảy này bạn mặc gì?
Lucy: Ơ, mình nhầm rồi. Đám cưới là vào thứ Sáu. Mình muốn mặc một chiếc váy, nhưng dự báo thời tiết nói rằng trời lạnh vào thứ Sáu, vì vậy mình cũng đội một chiếc mũ len.
Leo: Chà, thật tuyệt. Mẹ mình và mình đang lên kế hoạch cho một chuyến đi gia đình. Mình muốn xem một buổi hòa nhạc ở Hà Nội, nhưng mẹ mình thích đi du lịch về nông thôn. Cuối cùng, chúng mình quyết định về nông thôn.
Lucy: Bạn sẽ mặc áo hoodie của bạn chứ?
Leo: Không. Ở nông thôn lạnh hơn ở thành phố, vì vậy mình mặc áo len và mình cũng có quần ngắn, nhưng mình không nghĩ mình có thể mặc chúng. Bạn biết đấy, trời vẫn còn rất lạnh.
Lucy: Đúng vậy. Dù sao, tôi hy vọng bạn có một chuyến đi tuyệt vời với mẹ của bạn.
Leo: Cảm ơn, bạn cũng vậy nhé.
31. F
Lucy is going to her uncle’s wedding on Saturday.
(Lucy sẽ đến dự đám cưới của chú cô ấy vào thứ Bảy.)
Thông tin: Oh, I got it wrong. The wedding is on Friday.
(Ơ, mình nhầm rồi. Đám cưới là vào thứ Sáu.)
Chọn F
32. T
Lucy is wearing a dress and a woolly hat at the wedding.
(Lucy mặc váy và đội mũ len trong đám cưới.)
Thông tin: I want to wear a dress, but the weather forecast says it is cold on Friday, so I am wearing a woolly hat too.
(Mình muốn mặc một chiếc váy, nhưng dự báo thời tiết nói rằng trời lạnh vào thứ Sáu, vì vậy mình cũng đội một chiếc mũ len.)
Chọn T
33. T
Leo’s mother wants to go to the countryside.
(Mẹ của Leo muốn về quê.)
Thông tin: I want to see a concert in Hanoi, but my mom likes travelling to the countryside.
(Mình muốn xem một buổi hòa nhạc ở Hà Nội, nhưng mẹ mình thích đi du lịch về nông thôn.)
Chọn T
34. F
Leo is wearing his shorts and hoodie.
(Leo định mặc quần ngắn và áo hoodie.)
Thông tin: It is colder in the countryside than in the city, so I am wearing my sweater and I have my shorts too, but I don’t think I can wear them.
(Ở nông thôn lạnh hơn ở thành phố, vì vậy mình mặc áo len và mình cũng có quần ngắn, nhưng mình không nghĩ mình có thể mặc chúng.)
Chọn F
35. T
The weather is very cold at the weekend.
(Cuối tuần thời tiết rất lạnh.)
Thông tin: You know, it is still very cold.
(Bạn biết đấy, trời vẫn còn rất lạnh.)
Chọn T
36.
Cụm từ:
- eat scrisps: ăn khoai tây chiên
- so many: quá nhiều
- so: vì vậy
Đáp án: He ate so many scrisps and his teeth hurt.
(Anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên và răng anh ấy đau.)
37.
Cấu trúc: S + be + mạo từ + tính từ + danh từ + trạng từ chỉ địa điểm
Đáp án: Trinh Cong Son was a famous musician and songwriter in Vietnam.
(Trịnh Công Sơn là nhạc sĩ và nhà soạn nhạc nổi tiếng ở Việt Nam.)
38.
Cấu trúc: S + want + to V(nguyên thể)
Đáp án: I want to buy a birthday cake for my brother.
(Tôi muốn mua một chiếc bánh sinh nhật cho anh trai.)
39.
Cụm từ:
a packet of cereal: 1 gói ngũ cốc
a bunch of grapes: 1 chùm nho
Đáp án: We need a packet of cereal and a bunch of grapes.
(Chúng tôi cần một túi ngũ cốc và một chùm nho.)
40.
Cụm từ:
in my free time: khi rảnh rỗi
play the guitar: chơi đàn ghi-ta
Đáp án: In my free time, I sing and play the guitar.
(Khi rảnh rỗi, tôi hát và chơi đàn ghi ta.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 7 timdapan.com"