Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 3
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Choose the correct option. V. Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).
Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. another B. healthy C. their D. together
2. A. play B. save C. assistant D. arrangement
3. A. lend B. seven C. second D. spend
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. mathematics B. education C. technology D. information
5. A. surprise B. wallet C. headphones D. heavy
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. We __________ study information technology at school. It is a compulsory subject.
A. should B. must C. shouldn’t D. mustn’t
7. I don’t really enjoy __________ lessons. I’m not very good at solving equations.
A. maths B. geography C. history D. literature
8. Don’t forget to turn __________ your English assignments by Friday.
A. on B. in C. out D. off
9. An: What subjects do you like most? - Bach: __________ is my favourite subject. I love growing plants and learning about animals.
A. history B. chemistry C. geography D. biology
10. We often spend a lot of time __________ experiments in our science lab.
A. doing B. making C. having D. taking
11. Mother: This shirt looks tight on you. What size are you? - Chi: It's __________.
A. blue, please B. £18.99 C. large D. just a second!
12. I've got a bad headache. Can you get me some tablets from the __________?
A. bakery B. butcher’s C. pharmacy D. greengrocer's
13. You can buy sausages at the __________.
A. bakery B. butcher’s C. newsagent’s D. greengrocer's
14. __________ my headache, I had a great birthday.
A. Despiet B. Although C. In spite of D. But
15. Children like to keep their money in something called a __________.
A. piggy wallet B. piggy bank C. pig money box D. pig pocket
IV. Choose the correct option.
16. Lan is having difficulty solving maths problems. I think you should/ must/ mustn’t help her.
17. Mai, put your phone away! We mustn't/ should/ shouldn’t use mobile phones in class.
18. On Saturday, everyone is waking up / is going to wake up late!
19. Mum and Phuong are buying / are going to buy a new coat and hat at the clothes shop.
20. Dad is playing / is going to play football with Nam.
V. Read the text. Decide if the sentences are TRUE (T) or FALSE (F).
Harrods is the biggest department store in the UK and one of the world’s most famous stores. The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End. It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.
Nowadays Harrods is in AK Road, in London. Around 35,000 people visit Harrods every day. It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores. There are lots of stores, including clothes shops for men, women, and children, bookshop, bakery and shoe shop among others. For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts. You can find almost everything you could think of at Harrods. Go and visit it!
21. Harrods was opened in Central London in 1834.
22. The store was always big and famous.
23. Harrods is an excellent place to go shopping.
24. There are 4,000 stores in Harrods.
25. There is almost everything at Harrods.
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
Hello, my name is Duong. Today, I will tell you about my secondary school. A typical school day usually starts at 7 a.m. All students (26) _______ arrive at school on time and wear their school uniform.
At school, we learn many interesting subjects. First, we learn to solve equations in (27) _______ class. In literature lessons, we read stories and poems by both Vietnamese and foreign authors. In biology, chemistry and physics lessons, we sometimes do (28) __________ or go on field trips to learn about nature. Every student must study a foreign language. Many choose to study English, (29) __________ students can also learn other languages such as French, Chinese and Japanese.
At my school, there are many clubs for students. Some students join the sports club to stay healthy. Some choose the music club to practice singing. I love both sports and singing, but I am more (30) __________ painting. So, I go to the art club every Friday after school.
26. A. must B. can C. should D. will
27. A. history B. geography C. math D. P.E
28. A. exercises B. homework C. housework D. experiments
29. A. and B. but C. or D. so
30. A. into B. within C. onto D. along
VII. Put the words and phrases in the correct order to make complete sentences.
31. many / school? / subjects / at / How / you / study / do
=> _____________________________________________.
32. I / school. / go / robot / to / often / club / after / the
=> __________________________________________.
33. do / to / going / We’re
=>___________________ some shopping this afternoon.
34. coming / friend is / best / to / My
=> __________________ my house this morning.
35. children / her / taking / is
=> Mrs. Trang _______________ to the zoo tomorrow.
VIII. Listen to the conversation and decide which statement is True (T) or False (F).
36. Lan’s school day starts at 8 o’clock in the morning.
37. It is not compulsory for students to have lunch in the school cafeteria.
38. Like her friends, Lan enjoys doing experiments in the laboratory in chemistry lessons.
39. History is Lan’s favorite subject at school.
40. Lan can learn about Vietnam heritage when she goes on field trips to museums.
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. B
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. another /əˈnʌðə(r)/: cái khác
B. healthy /ˈhelθi/: sức khỏe
C. their /ðeə(r)/: của họ
D. together /təˈɡeðə(r)/: cùng nhau
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /θ/, các phương án còn lại được phát âm /ð/.
Chọn B
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. play /pleɪ/: chơi
B. save /seɪv/: cứu
C. assistant /əˈsɪstənt/: trợ lý
D. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: sự xắp xếp
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại được phát âm /eɪ/.
Chọn C
3. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. lend /lend/: cho mượn
B. seven /ˈsevn/: số bảy
C. second /ˈsekənd/: lần thứ hai
D. spend /spend/: dành ra
Phần được gạch chân ở phương án B không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại được phát âm /e/.
Chọn B
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/: môn toán => Nhấn âm 3
B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/: giáo dục => Nhấn âm 3
C. technology /tekˈnɒlədʒi/: công nghệ => Nhấn âm 2
D. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: thông tin => Nhấn âm 3
Chọn C
5. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. surprise /səˈpraɪz/: bất ngờ => Nhấn âm 2
B. wallet /ˈwɒlɪt/: cái ví => Nhấn âm 1
C. headphones /ˈhedfəʊnz/: tai nghe => Nhấn âm 1
D. heavy /ˈhevi/: nặng => Nhấn âm 1
Chọn A
6. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should: nên
B. must: phải
C. shouldn’t: không nên
D. mustn’t: không được
We must study information technology at school. It is a compulsory subject.
(Chúng ta phải học công nghệ thông tin ở trường. Nó là một môn học bắt buộc.)
Chọn B
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. maths: toán học
B. geography: địa lí
C. history: lịch sử
D. literature: văn học
I don’t really enjoy maths lessons. I’m not very good at solving equations.
(Tôi không thực sự thích các bài toán. Tôi không giỏi giải các phương trình.)
Chọn A
8. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật
turn in: nộp, gửi
turn out: hóa ra
turn off: tắt
Don’t forget to turn in your English assignments by Friday.
(Đừng quên nộp bài tập tiếng Anh của bạn trước thứ sáu.)
Chọn B
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. history: lịch sử
B. chemistry: hóa học
C. geography: địa lý
D. biology: sinh học
An: What subjects do you like most? - Bach: Biology is my favourite subject. I love growing plants and learning about animals.
(An: Bạn thích môn học nào nhất? - Bách: Sinh học là môn học yêu thích của tôi. Tôi thích trồng cây và tìm hiểu về động vật.)
Chọn D
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
“do experiments” mang nghĩa là thực hiện thí nghiệm
We often spend a lot of time doing experiments in our science lab.
(Chúng tôi thường dành nhiều thời gian để làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm khoa học.)
Chọn A
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. blue, please : màu xanh, làm ơn
B. £18.99
C. large: lớn
D. just a second!: nhanh thôi!
Mother: This shirt looks tight on you. What size are you? - Chi: It's large.
(Mẹ: Cái áo này trông chật so với con. Con mặc kích thước nào vậy? - Chi: Size lớn ạ.)
Chọn C
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bakery: tiệm bánh
B. butcher’s: quầy bán thịt
C. pharmacy: hiệu thuốc
D. greengrocer's: quầy bán rau củ quả
I've got a bad headache. Can you get me some tablets from the pharmacy?
(Tôi bị đau đầu nặng. Bạn có thể mua cho tôi một số viên thuốc từ hiệu thuốc không?)
Chọn C
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bakery: tiệm bánh
B. butcher’s: quầy bán thịt
C. newsagent’s: quầy báo
D. greengrocer's: quầy bán rau củ quả
You can buy sausages at the butcher’s.
(Bạn có thể mua xúc xích ở cửa hàng bán thịt.)
Chọn B
14. C
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
Despite = In spite of + N/V-ing, S + V + … : mặc dù
Although + S + V + … , S + V + … : mặc dù
But + S + V… : nhưng
In spite of my headache, I had a great birthday.
(Mặc dù tôi đau đầu, tôi đã có một sinh nhật tuyệt vời.)
Chọn C
15. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
“piggy bank” mang nghĩa là heo đất
Children like to keep their money in something called a piggy bank.
(Trẻ em thích giữ tiền của chúng trong một thứ gọi là heo đất.)
Chọn B
16. should
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
must: phải
mustn’t: không được
Lan is having difficulty solving maths problems. I think you should help her.
(Lan đang gặp khó khăn trong việc giải toán. Tôi nghĩ bạn nên giúp cô ấy.)
17. mustn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t: không được
should: nên
shouldn’t: không nên
Mai, put your phone away! We mustn’t use mobile phones in class.
(Mai, cất điện thoại đi! Chúng ta không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.)
18. is waking up
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Giải thích:
Phân biệt cách dùng be going to và be V-ing
S+ be (am/is/are) + going to + V bare: Dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
S + be (am/is/are) + V-ing: Dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao.
Việc dậy trễ vào thứ bảy là một thời gian biểu mang tính chắc chắn cao => chọn “is waking up”.
On Saturday, everyone is waking up late!
(Vào thứ bảy, mọi người thức dậy muộn!)
19. are going to buy
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Giải thích:
Phân biệt cách dùng be going to và be V-ing
S+ be (am/is/are) + going to + V bare: Dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
S + be (am/is/are) + V-ing: Dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao.
Việc mua áo và mũ là một việc sắp sửa làm => chia “are going to buy”.
Mum and Phuong are going to buy a new coat and hat at the clothes shop.
(Mẹ và Phương sẽ đi mua một chiếc áo khoác và mũ mới ở cửa hàng quần áo.)
20. is going to play
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Giải thích:
Phân biệt cách dùng be going to và be V-ing
S+ be (am/is/are) + going to + V bare: Dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
S + be (am/is/are) + V-ing: Dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao.
Việc chơi đá banh là một việc sắp sửa làm => chia “is going to play”.
Dad is going to play football with Nam.
(Bố sẽ chơi đá bóng với Nam.)
21. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “The first owner, Charles Henry Harrod, opened it in 1834 in London’s East End.”
(Chủ sở hữu đầu tiên, Charles Henry Harrod, mở nó vào năm 1834 ở East End, London.)
22. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “It started as a small grocery shop with a special interest in tea. Later Harrod’s son, Charles, moved to central London and this store became bigger.”
(Nó bắt đầu như một cửa hàng tạp hóa nhỏ với niềm đam mê đặc biệt đối với trà. Sau đó, con trai của Harrod, Charles, chuyển đến trung tâm London và cửa hàng này trở nên lớn hơn.)
23. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “For many London visitors, Harrods is a tourist attraction and a great place to buy gifts.”
(Đối với nhiều du khách London, Harrods là một điểm thu hút khách du lịch và là nơi tuyệt vời để mua quà.)
24. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “It has got more than 4,000 workers from 50 countries and more than 300 stores.”
(Nó đã có hơn 4.000 công nhân từ 50 quốc gia và hơn 300 cửa hàng.)
25. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “You can find almost everything you could think of at Harrods.”
(Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ bạn có thể nghĩ đến tại Harrods.)
Tạm dịch:
Harrods là cửa hàng bách hóa lớn nhất ở Anh và là một trong những cửa hàng nổi tiếng nhất thế giới. Chủ sở hữu đầu tiên, Charles Henry Harrod, mở nó vào năm 1834 ở East End, London. Nó bắt đầu như một cửa hàng tạp hóa nhỏ với niềm đam mê đặc biệt đối với trà. Sau đó, con trai của Harrod, Charles, chuyển đến trung tâm London và cửa hàng này trở nên lớn hơn.
Ngày nay Harrods ở Đường AK, Luân Đôn. Khoảng 35.000 người đến thăm Harrods mỗi ngày. Nó đã có hơn 4.000 công nhân từ 50 quốc gia và hơn 300 cửa hàng. Có rất nhiều cửa hàng, bao gồm cửa hàng quần áo cho nam giới, phụ nữ và trẻ em, hiệu sách, tiệm bánh và cửa hàng giày dép cùng những cửa hàng khác. Đối với nhiều du khách London, Harrods là một điểm thu hút khách du lịch và là nơi tuyệt vời để mua quà. Bạn có thể tìm thấy hầu hết mọi thứ bạn có thể nghĩ đến tại Harrods. Đi và thăm nó!
26. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. must: phải
B. can: có thể
C. should: nên
D. will: sẽ
Chọn A
27. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. history: lịch sử
B. geography: địa lí
C. math: toán
D. P.E: thể dục
Chọn C
28. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exercises: tập thể dục
B. homework: bài tập về nhà
C. housework: việc nhà
D. experiments: thí nghiệm
Chọn D
29. B
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. so: vì vậy
Chọn B
30. A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: “be into sth” mang nghĩa là hứng thú, yêu thích
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Hello, my name is Duong. Today, I will tell you about my secondary school. A typical school day usually starts at 7 a.m. All students must arrive at school on time and wear their school uniform.
At school, we learn many interesting subjects. First, we learn to solve equations in math class. In literature lessons, we read stories and poems by both Vietnamese and foreign authors. In biology, chemistry and physics lessons, we sometimes do experiments or go on field trips to learn about nature. Every student must study a foreign language. Many choose to study English, but students can also learn other languages such as French, Chinese and Japanese.
At my school, there are many clubs for students. Some students join the sports club to stay healthy. Some choose the music club to practice singing. I love both sports and singing, but I am more into painting. So, I go to the art club every Friday after school.
Tạm dịch:
Xin chào, tôi tên là Dương. Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn nghe về trường cấp hai của tôi. Một ngày học điển hình thường bắt đầu lúc 7 giờ sáng. Tất cả học sinh phải đến trường đúng giờ và mặc đồng phục của trường.
Ở trường, chúng tôi học nhiều môn học thú vị. Đầu tiên, chúng tôi học cách giải phương trình trong lớp toán. Trong giờ học văn, chúng tôi đọc truyện và thơ của các tác giả Việt Nam và nước ngoài. Trong các giờ học sinh học, hóa học và vật lý, đôi khi chúng tôi làm thí nghiệm hoặc đi tham quan thực tế để tìm hiểu về tự nhiên. Mỗi học sinh đều phải học một ngoại ngữ. Nhiều người chọn học tiếng Anh, nhưng học sinh cũng có thể học các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung và tiếng Nhật.
Ở trường tôi, có rất nhiều câu lạc bộ dành cho học sinh. Một số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao để giữ gìn sức khỏe. Một số chọn câu lạc bộ âm nhạc để tập hát. Tôi yêu cả thể thao và ca hát, nhưng tôi thích hội họa hơn. Vì vậy, tôi đến câu lạc bộ nghệ thuật mỗi thứ sáu sau giờ học.
31.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: How many subjects do you study at school?
(Bạn học bao nhiêu môn ở trường?)
32.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: I often go to the robot club after school.
(Tôi thường đến câu lạc bộ robot sau giờ học.)
33.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: We’re going to do some shopping this afternoon.
(Chúng tôi sẽ đi mua sắm vào chiều nay.)
34.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: My best friend is coming to my house this morning.
(Người bạn thân nhất của tôi sẽ đến nhà tôi vào sáng nay.)
35.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: Mrs. Trang is taking her children to the zoo tomorrow.
(Cô Trang sẽ đưa con của cô ấy đến sở thú vào ngày mai.)
36. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “My school day starts at 8 a.m and ends at 4 p.m.”
(Ngày học của tớ bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)
37. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “At 12 a.m, we have a lunch break and everyone has lunch in the school cafeteria. Eating outside is not allowed at my school.”
(Vào 12h, chúng tớ nghỉ trưa và mọi người ăn trưa tại nhà ăn của trường. Trường tớ không cho phép ăn uống bên ngoài.)
38. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “Well, a lot of my friends enjoy chemistry because they are into doing experiments. But I don’t really like it, I am more interested in history.”
(À, rất nhiều bạn của tớ thích hóa học vì họ thích làm thí nghiệm. Nhưng tớ không thực sự thích nó, tớ quan tâm đến lịch sử hơn.)
39. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “Well, a lot of my friends enjoy chemistry because they are into doing experiments. But I don’t really like it, I am more interested in history.”
(À, rất nhiều bạn của tớ thích hóa học vì họ thích làm thí nghiệm. Nhưng tớ không thực sự thích nó, tớ quan tâm đến lịch sử hơn.)
40. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “And sometimes, we can go on field trips to museums to learn about our country’s heritage.”
(Và đôi khi, chúng ta có thể đi thực địa đến các viện bảo tàng để tìm hiểu về di sản của đất nước mình.)
Audio script:
Duy: What school do you go to, Lan?
Lan: I go to Sunny private school in Hanoi.
Duy: Oh how nice! Can you tell me about your school day?
Lan: Sure. My school day starts at 8 a.m and ends at 4 p.m. At 12 a.m, we have a lunch break and everyone has lunch in the school cafeteria. Eating outside is not allowed at my school. After we finish our meal, we return to our lessons at 1 p.m.
Duy: What is your favourite subject at school?
Lan: Well, a lot of my friends enjoy chemistry because they are into doing experiments. But I don’t really like it, I am more interested in history.
Duy: Oh really? Why is that?
Lan: I love history lessons because I’m good at remembering dates and events. And sometimes, we can go on field trips to museums to learn about our country’s heritage.
Tạm dịch:
Duy: Bạn học trường nào vậy Lan?
Lan: Tớ học trường tư thục Sunny ở Hà Nội.
Duy: Ồ tuyệt quá! Bạn có thể cho tớ biết bạn học ngày nào được không?
Lan: Chắc chắn rồi. Ngày học của tớ bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều. Vào 12h, chúng tớ nghỉ trưa và mọi người ăn trưa tại nhà ăn của trường. Trường tớ không cho phép ăn uống bên ngoài. Sau khi ăn xong, chúng tớ trở lại học tập lúc 1 giờ chiều.
Duy: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?
Lan: À, rất nhiều bạn của tớ thích hóa học vì họ thích làm thí nghiệm. Nhưng tớ không thực sự thích nó, tớ quan tâm đến lịch sử hơn.
Duy: Ồ thật sao? Tại sao vậy?
Lan: Tớ thích học lịch sử vì tớ nhớ ngày tháng và sự kiện rất tốt. Và đôi khi, chúng ta có thể đi thực địa đến các viện bảo tàng để tìm hiểu về di sản của đất nước mình.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 3 timdapan.com"