Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. II. Choose the best answer. III. Listen and fill in the blank with only one word. IV. Read the passage carefully and choose the correct answer. V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. VI. Give the right form of the verbs in brackets. VII. Complete the sentences using the given words.
Đề bài
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
1.
A. birthday
B. although
C. another
D. there
2.
A. grow
B. now
C. below
D. throw
3.
A. nothing
B. gather
C. method
D. death
II. Choose the best answer.
4. _________ alone. It's very dangerous.
A. Travel
B. Do travel
C. Don't travel
D. Travelling
5. This isn’t your chairs. It’s __________.
A. my
B. me
C. I
D. mine
6. ______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everything in the news.
A. But
B. Although
C. When
D. Because
7. _________is a person who reads reports in the news program.
A. A weatherman
B. A comedian
C. A news reader
D. A guest
8. ‘Which _______is Britain in?’ – ‘Europe’
A. country
B. continent
C. city
D. area
9. Please _________ more loudly.
A. talk
B. do talk
C. to talk
D. talking
10. I ________ his car to work while he was sleeping.
A. drive
B. drove
C. driving
D. driven
11. What’s your _______ TV programme?
A. best
B. good
C. favourite
D. like
12. Vietnam is _________for Pho, Banh cuon, Bun cha, …
A. nice
B. amazing
C. exciting
D. well- known
13. _______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
A. Where
B. What
C. When
D. How
14. "The Face" is a famous ________ in Vietnam where models compete with each other to be the winner.
A. game show
B. documentary
C. cartoon
D. comedy
15. - ________ is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.
A. What
B. When
C. Where
D. Who
16. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
A. and
B. or
C. but
D. so
17. She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
A. has to
B. had to
C. had
D. has
III. Listen and fill in the blank with only one word.
This is London. Every year more than nine million (18) _________ come from countries all over the world to visit London. They go to theaters and (19) _________. They look at interesting old buildings. Many of them are hundreds of years (20) _________. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look at the shops. They sit or, or to Harrods. Two million (21) _________ go to the Tower of London. A million more go to see St Paul's Cathedral. Yes, London is a big and (22) _________ city with lots to see and do.
IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks to television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
23. What is there in nearly every home?
A. bed
B. table
C. TV
D. fridge
24. How often do people watch TV?
A. every day
B. weekday
C. Sunday
D. Saturday
25. How many hours a week do American watch TV?
A. 35 hours
B. 36 hours
C. 37 hours
D. 38 hours
26. What are the disadvantages of watching TV too much?
A. It makes people lazier.
B. It makes people become more violent.
C. A and B are correct.
D. A and B are false.
27. What can TV help people?
A. earn money
B. work faster
C. save money
D. relax
V. Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
There are two main kinds of sports: (28) _______ sports and individual sports. Team sports (29) _______ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (30) _______ each other. They compete against each other in order to get the best score. (31) _______ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (32) _______ 2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
VI. Give the right form of the verbs in brackets.
33. He (play) _________ badminton now.
34. Mai (have) ___________ a test last Monday.
35. I usually (skip) _________ ropes with my classmates at breaktime.
36. I (be) _________ to Ha Noi three times.
VII. Complete the sentences using the given words.
37. can/ play/ My/ brother/ very/ well/ football.
_____________________________________
38. Do/ like/ cartoons/ you/ watching?
_____________________________________
39. go to/ by/ often/ bicycle/ school/ I.
_____________________________________
40. He/ Sydney/ been/ has/ three/ to/ times.
_____________________________________
--------------------THE END--------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
37. My brother can play football very well.
38. Do you like watching cartoon?
39. I often go to school by bicycle.
40. He has been to Sydney three times.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. birthday /ˈbɜːθ.deɪ/
B. although /ɔːlˈðəʊ/
C. another /əˈnʌð.ər/
D. there /ðeər/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /θ/, các phương án còn lại phát âm /ð/
Chọn A
2. B
Kiến thức: Phát âm “ow”
Giải thích:
A. grow /ɡrəʊ/
B. now /naʊ/
C. below /bɪˈləʊ/
D. throw /θrəʊ/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/
Chọn B
3. B
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. nothing /ˈnʌθ.ɪŋ/
B. gather /ˈɡæð.ər/
C. method /ˈmeθ.əd/
D. death /deθ/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/
Chọn B
4. C
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định).
Don’t travel alone. It's very dangerous.
(Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.)
Chọn C
5. D
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
A. my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
B. me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ
C. I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ
D. mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Sau động từ “isn’t” cần một tân ngữ. Câu trước đề cập đến “your chairs” nên câu sau dùng “mine” (my chairs).
This isn’t your chairs. It’s mine.
(Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.)
Chọn D
6. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But: nhưng
B. Although: mặc dù
C. When: khi
D. Because: bởi vì
Although the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.
(Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh, nhưng anh trai tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.)
Chọn B
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. A weatherman (n): người dự báo thời tiết
B. A comedian (n): diễn viên hài
C. A news reader (n): người đọc tin tức
D. A guest (n): khách
A news reader is a person who reads reports in the news program.
(Một người đọc tin tức là một người đọc các báo cáo trong chương trình tin tức.)
Chọn C
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. country (n): quốc gia
B. continent (n): châu lục
C. city (n): thành phố
D. area (n): khu vực
‘Which continent is Britain in?’ – ‘Europe’
(‘Nước Anh ở châu lục nào?’ – ‘Châu Âu’)
Chọn B
9. A
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng nguyên mẫu.
Please talk more loudly.
(Làm ơn nói to hơn đi.)
Chọn A
10. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Câu diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + Ved/ V2 + while + S + was V-ing
I drove his car to work while he was sleeping.
(Tôi lái xe của anh ấy đi làm khi anh ấy đang ngủ.)
Chọn B
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. best (a): tốt nhất
B. good (a): tốt
C. favourite (a): ưa thích
D. like (v): thích
Trước danh từ “TV programme” cần tính từ.
What’s your favourite TV programme?
(Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?)
Chọn C
12. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. nice (a): đẹp
B. amazing (a): thú vị
C. exciting (a): hào hứng
D. well- known (a): nổi tiếng
Vietnam is well- known for Pho, Banh cuon, Bun cha, …
(Việt Nam nổi tiếng với Phở, Bánh cuốn, Bún chả,…)
Chọn D
13. D
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. Where: ở đâu
B. What: cái gì
C. When: khi nào
D. How: như thế nào
How can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
(Trẻ em có thể học từ các chương trình TV như thế nào? - Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.)
Chọn D
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. game show (n): chương trình truyền hình
B. documentary (n): phim tài liệu
C. cartoon (n): phim hoạt hình
D. comedy (n): hài kịch
"The Face" is a famous game show in Vietnam where models compete with each other to be the winner.
("The Face" là một gameshow nổi tiếng tại Việt Nam, nơi các người mẫu cạnh tranh với nhau để trở thành người chiến thắng.)
Chọn A
15. D
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. What: cái gì
B. When: khi nào
C. Where: ở đâu
D. Who: ai
- Who is that TV programme directed by? - By a famous Vietnamese director.
(- Chương trình truyền hình đó do ai đạo diễn? – Bởi một đạo diễn nổi tiếng Việt Nam.)
Chọn D
16. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
(Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.)
Chọn B
17. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu nhận biết: “last winter” (mùa đông vừa rồi) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + V2/ed
- have to + Vo: phải => quá khứ đơn: had to
She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
(Cô ấy phải đến trường trên ván trượt vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.)
Chọn B
18. people
Kiến thức: Nghe – hiểu
Sau số đếm “nine million” cần danh từ số nhiều.
people (n): con người
Every year more than nine million (18) people come from countries all over the world to visit London.
(Hàng năm có hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đôn.)
Đáp án: people
19. museums
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Trước “and” là danh từ số nhiều nên chỗ trống cần điền cũng phải là danh từ số nhiều.
museums (n): bảo tàng
They go to theaters and (19) museums.
(Họ đến nhà hát và bảo tàng.)
Đáp án: museums
20. old
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Cụm từ “years old” (bao nhiêu tuổi)
Many of them are hundreds of years (20) old.
(Nhiều trong số chúng có niên đại hàng trăm năm.)
Đáp án: old
21. visitors
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Sau số đếm “two million” cần danh từ số nhiều.
visitors (n): khách tham quan/ du khách
Two million (21) visitors go to the Tower of London.
(Hai triệu du khách đến tháp London.)
Đáp án: visitors
22. beautiful
Kiến thức: Nghe – hiểu
Giải thích:
Trước “and” la tính từ “big” nên chỗ trống cần điền cũng phải là tính từ.
beautiful (adj): xinh đẹp
Yes, London is a big and (22) beautiful city with lots to see and do.
(Đúng vậy, London là một thành phố rộng lớn và xinh đẹp với nhiều thức để ngắm và làm.)
Đáp án: beautiful
Bài nghe
This is London. Every year more than nine million (18) people come from countries all over the world to visit London. They go to theaters and (19) museums. They look at interesting old buildings. Many of them are hundreds of years (20) old. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look at the shops or to Harrods. Two million (21) visitors go to the Tower of London. A million more go to see St Paul's Cathedral. Yes, London is a big and (22) beautiful city with lots to see and do.
Tạm dịch
Đây là Luân Đôn. Hàng năm có hơn chín triệu (18) người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm Luân Đôn. Họ đến nhà hát và (19) viện bảo tàng. Họ nhìn vào những tòa nhà cũ thú vị. Nhiều người trong số chúng đã hàng trăm năm tuổi (20). Họ ngồi hoặc đi dạo trong những công viên xinh đẹp, hoặc uống rượu trong quán rượu. Họ đến Phố Oxford để xem các cửa hàng hoặc đến Harrods. Hai triệu (21) du khách đến Tháp Luân Đôn. Hơn một triệu đi xem Nhà thờ St Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và (22) xinh đẹp với rất nhiều thứ để xem và làm.
23. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Có gì trong hầu hết mọi nhà?
A. giường
B. bàn
C. truyền hình
D. tủ lạnh
Thông tin: Today, there is a TV set in nearly every home.
(Ngày nay, gần như mọi nhà đều có TV.)
Chọn C
24. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Mọi người xem TV thường xuyên như thế nào?
A. mỗi ngày
B. mỗi tuần
C. Chủ nhật
D. thứ bảy
Thông tin: People watch television every day
(Mọi người xem truyền hình mỗi ngày)
Chọn A
25. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Người Mỹ xem TV bao nhiêu giờ một tuần?
A. 35 tiếng
B. 36 tiếng
C. 37 tiếng
D. 38 tiếng
Thông tin: Americans watch television about 35 hours a week
(Người Mỹ xem tivi khoảng 35 giờ một tuần.)
Chọn A
26. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Những bất lợi của việc xem TV quá nhiều là gì?
A. Nó làm cho mọi người lười biếng hơn.
B. Nó khiến con người trở nên bạo lực hơn.
C. A và B đúng.
D. A và B sai.
Thông tin: Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV.
(Một số người nói rằng có rất nhiều bạo lực trên TV ngày nay, các chương trình rất tệ và mọi người không tập thể dục vì họ chỉ ngồi và xem TV)
Chọn C
27. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
TV giúp được gì cho con người?
A. kiếm tiền
B. làm việc nhanh hơn
C. tiết kiệm tiền
D. thư giãn
Thông tin: it helps people relax after a long day of hard work.
(nó giúp mọi người thư giãn sau một ngày dài làm việc mệt mỏi)
Chọn D
28. team
Kiến thức: Điền từ
Giải thích:
Vì phía sau có đề cập “individual sports” (môn thể thao cá nhân) nên chỗ trống điền “team sports” (môn thể thao đồng đội)
There are two main kinds of sports: (28) team sports and individual sports.
(Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân.)
Đáp án: team
29. are
Kiến thức: Điền từ
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật đúng. => Dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều + are
Team sports (29) are such sports as baseball, basketball and volleyball.
(Các môn thể thao đồng đội là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền.)
Đáp án: are
29. against
Kiến thức: Điền từ
Giải thích:
play against: chơi đối kháng
The teams play (30) against each other.
(Các đội chơi đối kháng nhau.)
Đáp án: against
30. for
Kiến thức: Điền từ
Giải thích:
for example: ví dụ
(31) For example, in a football game…
(Ví dụ, trong một trận bóng đá…)
Đáp án: For
31. gets
Kiến thức: Điền từ
Giải thích:
get points: đạt điểm
Thì hiện tại đơn diễn tả quy luật trò chơi => dạng khẳng định, chủ ngữ số ít + V-s/-es
…if team A gets 4 points and team B (32) gets 2 points, team A wins the game.
(…nếu đội A được 4 điểm và đội B (32) đạt được 2 điểm, đội A sẽ thắng trò chơi.)
Đáp án: gets
Bài đọc hoàn chỉnh:
There are two main kinds of sports: (28) team sports and individual sports. Team sports (29) are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (30) against each other. They compete against each other in order to get the best score. (31) For example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (32) gets 2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
Tạm dịch:
Có hai loại thể thao chính: (28) thể thao đồng đội và thể thao cá nhân. Các môn thể thao đồng đội (29) là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi (30) đổi đầu nhau. Họ cạnh tranh với nhau để có được điểm số tốt nhất. (31) Ví dụ, trong một trận bóng đá, nếu đội A được 4 điểm và đội B (32) đạt được 2 điểm, đội A sẽ thắng trò chơi. Các môn thể thao đồng đội đôi khi được gọi là các môn thể thao cạnh tranh.
33.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định với chủ ngữ số ít “he”: S + is + Ving
He is playing badminton now.
(Anh ấy đang chơi cầu lông ngay lúc này.)
Đáp án: is playing
34.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “last Monday” (thứ Hai tuần trước) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed
Mai had a test last Monday.
(Mai đã có một bài kiểm tra vào thứ Hai tuần trước.)
Đáp án: had
35.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “usually” (thường xuyên) => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: Chủ ngữ I + V nguyên mẫu
I usually skip ropes with my classmates at breaktime.
(Tôi thường nhảy dây với các bạn cùng lớp vào giờ ra chơi.)
Đáp án: skip
36.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “three times” (ba lần) => công thức thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + have + V3/ed
I have been to Ha Noi three times.
(Tôi đã đến Hà Nội ba lần.)
Đáp án: have been
37.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Công thức: S + can + Vo
Đáp án: My brother can play football very well.
(Anh trai tôi có thể chơi bóng đá rất tốt.)
38.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Do you like + Ving…? (Bạn có thích…không?)
Đáp án: Do you like watching cartoon?
(Bạn có thích xem phim hoạt hình không?)
39.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
“often” (thường) => công thức thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + adv + V(s/es)
Đáp án: I often go to school by bicycle.
(Tôi thường đi học bằng xe đạp.)
40.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
“three times” (ba lần) => công thức thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định: S + have/has + V3/ed
Đáp án: He has been to Sydney three times.
(Anh ấy đã đến Sydney ba lần.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 1 timdapan.com"