Đề thi giữa kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?
Đề bài
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây?
A. Pha S B. Pha G1 C. Pha G2 D. Pha M
Câu 2. Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây của tế bào?
A. Tính toàn năng B. Tính chuyên hóa
C. Tính biệt hóa D. Tính độc lập
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo.
B. Có sự phân chia của tế bào chất.
C. Có sự phân chia của nhân tế bào.
D. Các NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành NST kép.
Câu 4. Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 46. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là?
A. 46 B. 23 C. 92 D. 36
Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất điều khiển tốc độ biệt hóa trong môi trường nuôi cấy mô tế bào là:
A. Vitamin B. Hormone sinh trưởng
C. Carbohidrate D. Protein
Câu 6. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là gì?
A. 4 NST kép B. 8 NST kép C. 16 NST đơn D. 8 NST đơn
Câu 7. Hình ảnh loài thạch sùng đứt đuôi rồi mọc lại đuôi mới là một ví dụ nói lên ý nghĩa của:
A. nguyên phân B. giảm phân
C. quá trình tiến hóa D. sự làm đẹp của loài trong tự nhiên
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4 và 9g NaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy:
A. Tổng hợp B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên
Câu 9. Sản phẩm của quá trình lên men lactic là?
A. Lactic acid B. Lactic acid, năng lượng
C. Rượu ethylic D. Rượu ethanol và CO2
Câu 10. Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) bao gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 11. Nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau.
Câu 12. Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là gì?
A. Nguồn năng lượng. B. Nguồn cacbon.
C. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon. D. Nguồn năng lượng và nguồn oxy.
Câu 13. Cơ sở của hình thức sinh sản ở sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào là quá trình:
A. Giảm phân B. Nguyên phân
C. Giảm phân kết hợp thụ tinh D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 14. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy dủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
- Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là 2n = 8.
- Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: a → b → d → c → e.
- Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Nuôi cấy mô tế bào trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:
A. Vật nuôi B. Vi sinh vật
C. Vật nuôi và vi sinh vật D. Cây trồng
Câu 16. Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây là đặc trưng chung của vi sinh vật?
1) Tốc độ trao đổi chất nhanh
2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật
3) Cấu tạo cơ thể phức tạp
4) Tốc độ trao đổi chất chậm
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 17. Có 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là:
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 18. Loài vi sinh vật sống dựa vào nguồn năng lượng từ các hợp chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được xếp vào kiểu dinh dưỡng:
A. Hóa tự dưỡng B. Quang tự dưỡng
C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng
Câu 19. Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục sơ khai B. Tế bào hợp tử
C. Tế bào sinh dưỡng D. Tất cả các loại tế bào trên.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men?
A. Không có chuỗi truyền electron.
B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men.
C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose.
D. Có sự tham gia của oxygen.
Câu 21. Mô sẹo là mô:
A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.
D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.
Câu 22. Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Theo lý thuyết, trong một tế bào ở kì cuối của giảm phân I có bao nhiêu tâm động?
A. 24 B. 6 C. 18 D. 12
Câu 23. Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là:
A. vi khuẩn nitrat hóa B. động vật nguyên sinh
C. nấm, vi khuẩn lam D. tảo đơn bào
Câu 24. Để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm chúng tạo ra, người ta thực hiện phương pháp:
A. Quan sát B. Phân lập C. Nuôi cấy D. Định danh
Câu 25. Cho các phát biểu sau đây về kì trung gian:
- Có 3 pha: G1, S và G2.
- Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
- Ở pha G2, ADN nhân đôi dẫn tới sự phân đôi NST đơn thành NST kép.
- Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 26. Môi trường nuôi cấy bao gồm các chất dinh dưỡng đã biết rõ thành phần và một số hợp chất tự nhiên gọi là:
A. Môi trường tổng hợp B. Môi trường bán tổng hợp
C. Môi trường nhân tạo D. Môi trường tự nhiên
Câu 27. Một tế bào của loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số NST có trong các tế bào con sau khi kết thúc phân bào là:
A. 128 B. 256 C. 64 D. 32
Câu 28. Trong quá trình quang hợp, pha tối diễn ra tại:
A. màng tilacoit B. chất nền ti thể C. chất nền lục lạp D. hạt grana
Đáp án
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. A |
2. A |
3. A |
4. A |
5. B |
6. A |
7. A |
8. C |
9. A |
10. B |
11. D |
12. C |
13. B |
14. A |
15. D |
16. C |
17. D |
18. A |
19. D |
20. D |
21. B |
22. B |
23. B |
24. C |
25. C |
26. B |
27. A |
28. C |
Câu 1.
Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể nhân đôi ở giai đoạn nào sau đây? A. Pha S B. Pha G1 C. Pha G2 D. Pha M |
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn chính là: kì trung gian và nguyên phân.
Kì trung gian được chia thành 3 pha liên tiếp là: pha G1, pha S và pha G2.
Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết và bào quan để gia tăng kích thước
Pha S: ADN nhân đôi dẫn tới sự nhân đôi của NST.
Pha G2: tế bào tổng hợp các nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 2.
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên đặc tính nào sau đây của tế bào? A. Tính toàn năng B. Tính chuyên hóa C. Tính biệt hóa D. Tính độc lập |
Phương pháp giải:
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào dựa trên tính toàn năng của tế bào, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 3.
Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia của nhân tế bào. D. Các NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành NST kép. |
Phương pháp giải:
Đặc điểm chỉ có ở giảm phân là: hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của các chromatid khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 4.
Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 46. Theo lý thuyết, số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là? A. 46 B. 23 C. 92 D. 36 |
Phương pháp giải:
Tại kì cuối của nguyên phân, các NST đơn ở hai cực tế bào dãn xoắn, thoi phân bào tiêu biến, màng nhân dần xuất hiện và bắt đầu phân chia tế bào chất.
Số lượng NST ở kì cuối là 2n (đơn).
Lời giải chi tiết:
Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là 2n = 46 NST đơn.
Đáp án A.
Câu 5.
Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất điều khiển tốc độ biệt hóa trong môi trường nuôi cấy mô tế bào là: A. Vitamin B. Hormone sinh trưởng C. Carbohidrate D. Protein |
Phương pháp giải:
Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất điều khiển tốc độ biệt hóa trong môi trường nuôi cấy mô tế bào là hormone sinh trưởng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 6.
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là gì? A. 4 NST kép B. 8 NST kép C. 16 NST đơn D. 8 NST đơn |
Phương pháp giải:
Tại kì giữa của giảm phân II, các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số lượng NST trong mỗi tế bào ở giai đoạn này là n kép.
Lời giải chi tiết:
Số lượng NST trong một tế bào của loài này ở kì giữa của giảm phân II là: n = 4 NST kép.
Đáp án A.
Câu 7.
Hình ảnh loài thạch sùng đứt đuôi rồi mọc lại đuôi mới là một ví dụ nói lên ý nghĩa của:
A. nguyên phân B. giảm phân C. quá trình tiến hóa D. sự làm đẹp của loài trong tự nhiên |
Phương pháp giải:
Loài thạch sùng đứt đuôi rồi mọc lại đuôi mới là một ví dụ nói lên ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 8.
Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4 và 9g NaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy: A. Tổng hợp B. Nhân tạo C. Bán tổng hợp D. Tự nhiên |
Phương pháp giải:
Trong môi trường có chưa cao nấm men là nguồn phong phú vitamin B nhưng chưa xác định được cụ thể thành phần, các chất còn lại đã biết thành phần hóa học và khối lượng.
Đây là môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 9.
Sản phẩm của quá trình lên men lactic là? A. Lactic acid B. Lactic acid, năng lượng C. Rượu ethylic D. Rượu ethanol và CO2 |
Phương pháp giải:
Lên men gồm có 2 con đường: lên men ethylic và lên mên lactic.
Lên men lactic phân giải không hoàn toàn đường thành acid lactic.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 10.
Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) bao gồm mấy giai đoạn? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 |
Phương pháp giải:
Hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí) là quá trình phân giải các chất hữu cơ khi có oxygen thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong ATP.
Lời giải chi tiết:
Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron hô hấp.
Đáp án B.
Câu 11.
Nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào. B. Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau. |
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.
Lời giải chi tiết:
Đáp A, B, C đúng.
Đáp án D sai, vì mỗi tế bào trong cơ thể đều có độ dài chu kì tế bào là khác nhau.
Ví dụ: ở người, tế bào phôi 20 phút phân chia 1 lần; tế bào gan phân chia 6 tháng 1 lần; còn
tế bào thần kinh luôn tồn tại ở pha G1 của chu kì tế bào và không phân chia.
Đáp án D.
Câu 12.
Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là gì? A. Nguồn năng lượng. B. Nguồn cacbon. C. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon. D. Nguồn năng lượng và nguồn oxy. |
Phương pháp giải:
Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 13.
Cơ sở của hình thức sinh sản ở sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào là quá trình: A. Giảm phân B. Nguyên phân C. Giảm phân kết hợp thụ tinh D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Phương pháp giải:
Cơ sở của hình thức sinh sản ở sinh vật đơn bào và sinh sản vô tính ở sinh vật đa bào là quá trình nguyên phân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 14.
Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy dủ các giai đoạn khác nhau như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về hai quá trình phân bào: nguyên phân và giải phân để xác định phát biểu đúng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, ta thấy quá trình phân bào diễn ra theo các giai đoạn:
a) tế bào ban đầu; d) kì đầu; b) kì giữa; c) kì sau; e) kì cuối.
Ở kì đầu không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST => đây là quá trình nguyên phân => I đúng
Bộ NST của loài này 2n = 4 => II sai
Thứ tự các giai đoạn xảy ra là: a – d – b – c – e => III sai
Ta thấy ở kì cuối (e) có sự hình thành vách ngăn => tế bào này là tế bào thực vật => IV sai
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng là I.
Đáp án A.
Câu 15.
Nuôi cấy mô tế bào trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở: A. Vật nuôi B. Vi sinh vật C. Vật nuôi và vi sinh vật D. Cây trồng |
Phương pháp giải:
Nuôi cấy mô tế bào trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 16.
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây là đặc trưng chung của vi sinh vật? 1) Tốc độ trao đổi chất nhanh 2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật 3) Cấu tạo cơ thể phức tạp 4) Tốc độ trao đổi chất chậm A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 |
Phương pháp giải:
Các đặc điểm là đặc trưng chung của vi sinh vật là: tốc độ trao đổi chất nhanh; sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao; cấu tạo cơ thể đơn giản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 17.
Có 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau quá trình giảm phân là: A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 |
Phương pháp giải:
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào sinh dục chín (2n) phân chia thành 4 tế bào con với bộ NST giảm đi 1 nửa (n).
Lời giải chi tiết:
5 tế bào sinh tinh sau giảm phân sẽ tạo ra: 5 . 4 = 20 tinh trùng.
Đáp án D.
Câu 18.
Loài vi sinh vật sống dựa vào nguồn năng lượng từ các hợp chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được xếp vào kiểu dinh dưỡng: A. Hóa tự dưỡng B. Quang tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng |
Phương pháp giải:
Loài vi sinh vật sống dựa vào nguồn năng lượng từ các hợp chất vô cơ và nguồn cacbon từ CO2 được xếp vào kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 19.
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dục sơ khai B. Tế bào hợp tử C. Tế bào sinh dưỡng D. Tất cả các loại tế bào trên. |
Phương pháp giải:
Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào của cơ thể: tế bào sinh dưỡng, tế bào hợp tử, tế bào sinh dục sơ khai …
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 20.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men? A. Không có chuỗi truyền electron. B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men. C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose. D. Có sự tham gia của oxygen. |
Phương pháp giải:
Lên men là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo ra năng lượng mà không có sự tham gia của oxygen và chuỗi truyền electron.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai khi nói về quá trình lên men là: có sự tham gia của oxygen.
Đáp án D.
Câu 21.
Mô sẹo là mô: A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh. C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt. D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt. |
Phương pháp giải:
Mô sẹo là mô gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 22.
Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Theo lý thuyết, trong một tế bào ở kì cuối của giảm phân I có bao nhiêu tâm động? A. 24 B. 6 C. 18 D. 12 |
Phương pháp giải:
Ở kì cuối của giảm phân 1, các NST kép dần dãn xoắn, thoi vô sắc biến mất, màng nhân hình thành. Mỗi tế bào trong giai đoạn này có số NST là n (kép).
Số tâm động trong tế bào = số NST trong tế bào.
Lời giải chi tiết:
Trong một tế bào ở kì cuối của giảm phân I có số tâm động là: n = 6.
Đáp án B.
Câu 23.
Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là: A. vi khuẩn nitrat hóa B. động vật nguyên sinh C. nấm, vi khuẩn lam D. tảo đơn bào |
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng là động vật nguyên sinh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 24.
Để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm chúng tạo ra, người ta thực hiện phương pháp: A. Quan sát B. Phân lập C. Nuôi cấy D. Định danh |
Phương pháp giải:
Để nghiên cứu khả năng hoạt động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm chúng tạo ra, người ta thực hiện phương pháp nuôi cấy.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 25.
Cho các phát biểu sau đây về kì trung gian:
Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 |
Phương pháp giải:
Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn chính là: kì trung gian và nguyên phân.
Kì trung gian được chia thành 3 pha liên tiếp là: pha G1, pha S và pha G2.
Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết và bào quan để gia tăng kích thước
Pha S: ADN nhân đôi dẫn tới sự nhân đôi của NST.
Pha G2: tế bào tổng hợp các nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân bào.
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, II.
Đáp án C.
Câu 26.
Môi trường nuôi cấy bao gồm các chất dinh dưỡng đã biết rõ thành phần và một số hợp chất tự nhiên gọi là: A. Môi trường tổng hợp B. Môi trường bán tổng hợp C. Môi trường nhân tạo D. Môi trường tự nhiên |
Phương pháp giải:
Môi trường nuôi cấy bao gồm các chất dinh dưỡng đã biết rõ thành phần và một số hợp chất tự nhiên gọi là môi trường bán tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 27.
Một tế bào của loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số NST có trong các tế bào con sau khi kết thúc phân bào là: A. 128 B. 256 C. 64 D. 32 |
Phương pháp giải:
Một tế bào trải qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào ban đầu, bộ NST được giữ nguyên (2n).
Số tế bào con được sinh ra sau k lần nguyên phân: 2k
Lời giải chi tiết:
Số NST có trong các tế bào con sau khi kết thúc phân bào là: 24 . 8 = 128 (NST).
Đáp án A.
Câu 28.
Trong quá trình quang hợp, pha tối diễn ra tại: A. màng tilacoit B. chất nền ti thể C. chất nền lục lạp D. hạt grana |
Phương pháp giải:
Trong quá trình quang hợp, pha tối diễn ra tại chất nền lục lạp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Tại sao quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa? |
Phương pháp giải:
Các quá trình phân bào của tế bào nhân thực gồm hai giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào tích lũy vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể; (2) giai đoạn phân chia tế bào (pha M).
Có hai quá trình phân bào là quá trình nguyên phân và giảm phân. Quá trình nguyên phân trải qua một lần phân bào. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa vì sự nhân đôi NST chỉ xảy ra một lần nhưng sự phân ly lại diễn ra hai lần.
Câu 2.
Trình bày đặc điểm chung và riêng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật. |
Phương pháp giải:
Vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme phân giải các đại phân tử như protein, polysaccharide, lipit, nucleic acid.
Lời giải chi tiết:
Điểm chung:
- Đều là các quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
- Đều sử dụng các enzyme trong quá trình phân giải.
- Đều cung cấp năng lượng cho tế bào.
Điểm riêng:
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 timdapan.com"