Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 3
Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the correct answers.
Đề bài
I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1.
A. food
B. put
C. tune
D. rude
2.
A. look
B. book
C. foot
D. blue
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
3.
A. interview
B. affirmative
C. amazingly
D. instruction
4.
A. expensive
B. continuous
C. important
D. interested
II. Choose the correct answers.
5. The ___________ was surrounded by fans and paparazzi.
A. celebrity
B. gadget
C. craze
D. fame
6. My grandfather always tells me about how he ___________ five miles to school every day when he was a kid.
A. walks
B. used to walk
C. walk
D. walking
7. ___________, the concert is sold out and we can't get tickets anymore.
A. Technically
B. Hopefully
C. Apparently
D. Beautifully
8. Vietnamese cuisine is _______ for its intense flavours and aromas that are sure to excite any food lover's palate.
A. unknown
B. unpopular
C. infamous
D. famous
9. The ______ sense allows us to see the world around us.
A. smell
B. touch
C. sight
D. taste
10. This shirt is so nice. I will try it ___________.
A. with
B. for
C. on
D. at
III. Give the correct forms of the verbs.
11. I ______ (live) in this city for five years.
12. He ______ (work) at that company from 2010 to 2015.
13. I _______ (have) dinner when they (come) _______ last night.
14. We ______ (just/finish) our project so we (have) ________ so much free time now.
15. While John (work) ___________ in the office, his boss (call) ___________ him.
16. Can you tell them to stay quiet? They (talk) _____ too loud and I (have) _______ an online meeting now.
17. He (watch) _______ this movie four times so far.
18. They used to usually (have) ________ honest conversations but now they hardly (talk) ______ with each other.
19. _______ you (ever / try) _______ dishes in that famous restaurant?
20. The dating rumours of that famous idol (spread) _______ do fast. I can see it everywhere on my Facebook newsfeed.
IV. Supply the correct form of the word given in each sentence.
21. The violin is a beautiful musical ________. (INSTRUMENTAL)
22. It is ________ to stay hydrated during hot weather. (IMPORTANCE)
23. Can you _________ what the man looked like? (DESCRIPTION)
24. She was ________ beautiful in the wedding dress. (AMAZING)
25. The history of ancient civilizations is a ________ subject. (FASCINATE)
V. Read. Choose the correct answers.
Sign languages are visual languages that use hand gestures, body movements, and facial expressions to communicate. They are not universal and differ from country to country. Sign languages have their own grammar, syntax, and vocabulary, just like spoken languages. They are used by millions of people worldwide, including the deaf community and people with hearing impairments.
Sign languages are not just a mode of communication, but also an important part of the cultural identity of the deaf community. They are used to tell stories, express emotions, and convey complex ideas. Sign languages have been recognized as official languages in many countries, and efforts are being made to provide education and resources to deaf people to learn and use sign languages.
However, sign languages still face many challenges, including limited access to education and employment opportunities in some countries, as well as a lack of recognition and support from some governments and societies. Despite these challenges, sign languages continue to thrive and evolve, enriching the lives of those who use them and promoting greater inclusivity and diversity in our world.
26. Sign languages have their own grammar, syntax, and vocabulary, just like spoken.
A. False B. True
27. Sign languages all over the world are universally the same.
A. False B. True
28. Which is not mentioned as a usage of sign language?
A. telling stories
B. showing feelings
C. making requests
D. imparting complicated ideas
29. What is the main characteristic of sign languages?
A. They use hand gestures, body movements, and facial expressions.
B. They have no grammar or syntax.
C. They are universally the same.
D. They are primarily auditory languages.
30. What is true about sign languages?
A. They are solely used for communication, not cultural expression.
B. They have no unique grammar, syntax, or vocabulary.
C. They are not used by millions of people worldwide.
D. They are recognized as official languages in many countries.
-----THE END-----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. food /fuːd/
B. put /pʊt/
C. tune /tʃuːn/
D. rude /ruːd/
Đáp án: B.
2.
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. look /lʊk/
B. book /bʊk/
C. foot /fʊt/
D. blue /bluː/
Đáp án: D.
3.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. interview /ˈɪn.tə.vjuː/
B. affirmative /əˈfɜː.mə.tɪv/
C. amazingly /əˈmeɪ.zɪŋ.li/
D. instruction /ɪnˈstrʌk.ʃən/
Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 2; đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 1.
Đáp án: A.
4.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. expensive /ɪkˈspen.sɪv/
B. continuous /kənˈtɪn.ju.əs/
C. important /ɪmˈpɔː.tənt/
D. interested /ˈɪn.tres.tɪd/
Các đáp án A, B, C trọng âm rơi vào âm thứ 2; đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ 1.
Đáp án: D.
5.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. celebrity (n): người nổi tiếng
B. gadget (n): tiện ích
C. craze (n): cơn sốt
D. fame (n): danh tiếng
Tạm dịch: Người nổi tiếng được bao quanh bởi người hâm mộ và các tay săn ảnh.
Đáp án: A.
6.
Kiến thức: Quá khứ đơn
Giải thích: Câu diễn tả một sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ; vế sau chia quá khứ đơn => vế trước chia quá khứ đơn. Cấu trúc “used to + V-inf”: từng hay làm gì.
Tạm dịch: Ông tôi luôn kể cho tôi nghe về việc ông thường đi bộ 5 dặm đến trường mỗi ngày khi còn nhỏ.
Đáp án B.
7.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Technically (adv): Về mặt kỹ thuật
B. Hopefully (adv): Hi vọng là
C. Apparently (adv): Có vẻ, hình như
D. Beautifully (adv): Đẹp đẽ
Tạm dịch: Có vẻ như buổi hòa nhạc đã bán hết vé và chúng tôi không thể mua được vé nữa.
Đáp án: C.
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. unknown (adj): chưa được biết đến
B. unpopular (adj): không được ưa chuộng
C. infamous (adj): khét tiếng
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Ẩm thực Việt Nam nổi tiếng với hương vị đậm đà và hương thơm chắc chắn sẽ kích thích khẩu vị của bất kỳ người yêu ẩm thực nào.
Đáp án: D.
9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. smell: mùi
B. touch: chạm; cảm giác
C. sight: nhìn
D. taste: vị
Tạm dịch: Thị giác cho phép chúng ta nhìn thế giới xung quanh.
Đáp án: C.
10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm động từ “try it on”: thử.
Tạm dịch: Chiếc áo này đẹp quá. Tôi sẽ thử nó.
Đáp án: C.
11.
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích: Phía sau có khoảng thời gian “for five years” => động từ chia hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi đã sống ở thành phố này được năm năm.
Đáp án: have lived.
12.
Kiến thức: Quá khứ đơn
Giải thích: Câu diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ “from 2010 to 2015” => động từ chia quá khứ đơn.
Tạm dịch: Anh ấy đã làm việc tại công ty đó từ năm 2010 đến năm 2015.
Đáp án: worked.
13.
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Câu diễn tả một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì một sự việc khác xen vào; sự việc đang xảy ra chia QKTD, sự việc xen vào chia QKĐ: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved.
Tạm dịch: Tối qua tôi đang ăn tối thì họ tới.
Đáp án: was having; came.
14.
Kiến thức: Các thì hiện tại
Giải thích: Mệnh đề phía trước có “just” => động từ chia hiện tại hoàn thành; mệnh đề phía sau có “now” => động từ chia hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa hoàn thành dự án của mình nên hiện tại chúng tôi có rất nhiều thời gian rảnh.
Đáp án: have just finished; have/are having.
15.
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Câu diễn tả một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì một sự việc khác xen vào; sự việc đang xảy ra chia QKTD, sự việc xen vào chia QKĐ: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved.
Tạm dịch: Khi John đang làm việc ở văn phòng thì sếp của anh ấy gọi cho anh ấy.
Đáp án: was working; called.
16.
Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Mệnh đề trước là câu đề nghị; phía sau có từ “now” => động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Bạn có thể bảo họ giữ im lặng được không? Họ đang nói chuyện quá to và bây giờ tôi đang họp trực tuyến.
Đáp án: are talking; am having.
17.
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích: Câu có cụm “four times so far” => động từ chia hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tính đến nay anh ấy đã xem bộ phim này bốn lần.
Đáp án: has watched.
18.
Kiến thức: Quá khứ đơn; Hiện tại đơn
Giải thích: Cấu trúc “used to + V-inf”: từng hay làm gì; mệnh đề phía sau có “now hardly” => động từ chia hiện tại đơn.
Tạm dịch: Trước đây họ thường nói chuyện thẳng thắn nhưng giờ họ hiếm khi trò chuyện với nhau.
Đáp án: have; talk.
19.
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích: Câu hỏi về một trải nghiệm; trong câu có “ever” => động từ chia hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ thử món ăn ở nhà hàng nổi tiếng đó chưa?
Đáp án: Have you ever tried.
20.
Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn; hiện tại đơn
Giải thích: Câu diễn tả một sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại => động từ chia hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Những tin đồn hẹn hò của thần tượng nổi tiếng đó lan đang truyền nhanh chóng. Tôi có thể nhìn thấy nó ở mọi nơi trên nguồn cấp dữ liệu mới trên Facebook của tôi.
Đáp án: are spreading.
21.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm từ mang nghĩa “nhạc cụ”.
Tạm dịch: Đàn violin là một nhạc cụ tuyệt vời.
Đáp án: instrument.
22.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ, cấu trúc “it is important to do sth”.
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải uống đủ nước khi thời tiết nóng bức.
Đáp án: important.
23.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một động từ.
Tạm dịch: Bạn có thể mô tả người đàn ông đó trông như thế nào không?
Đáp án: describe.
24.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “beautiful” phía sau.
Tạm dịch: Cô ấy đẹp tuyệt vời trong bộ váy cưới.
Đáp án: amazingly.
25.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “subject” phía sau.
Tạm dịch: Lịch sử của các nền văn minh cổ đại là một chủ đề hấp dẫn.
Đáp án: fascinating.
26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngôn ngữ ký hiệu có ngữ pháp, cú pháp và từ vựng riêng, giống như ngôn ngữ nói. => Đúng.
Thông tin: Sign languages have their own grammar, syntax, and vocabulary, just like spoken languages.
Tạm dịch: Ngôn ngữ ký hiệu có ngữ pháp, cú pháp và từ vựng riêng, giống như ngôn ngữ nói.
Đáp án: B.
27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngôn ngữ ký hiệu trên toàn thế giới đều giống nhau. => Sai.
Thông tin: They are not universal and differ from country to country.
Tạm dịch: Chúng không phổ biến và khác nhau giữa các quốc gia.
Đáp án: A.
28.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào không được đề cập đến như cách sử dụng ngôn ngữ ký hiệu?
A. kể chuyện
B. thể hiện cảm xúc
C. đưa ra yêu cầu
D. truyền đạt những ý tưởng phức tạp
Thông tin: They are used to tell stories, express emotions, and convey complex ideas.
Tạm dịch: Chúng được sử dụng để kể chuyện, thể hiện cảm xúc và truyền đạt những ý tưởng phức tạp.
Đáp án: C.
29.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đặc điểm chính của ngôn ngữ ký hiệu là gì?
A. Họ sử dụng cử chỉ tay, cử động cơ thể và nét mặt.
B. Chúng không có ngữ pháp hoặc cú pháp.
C. Nhìn chung chúng giống nhau.
D. Chúng chủ yếu là ngôn ngữ thính giác.
Thông tin: Sign languages are visual languages that use hand gestures, body movements, and facial expressions to communicate.
Tạm dịch: Ngôn ngữ ký hiệu là ngôn ngữ hình ảnh sử dụng cử chỉ tay, chuyển động cơ thể và nét mặt để giao tiếp.
Đáp án: A.
30.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều gì đúng về ngôn ngữ ký hiệu?
A. Chúng chỉ được sử dụng để giao tiếp chứ không phải để thể hiện văn hóa.
B. Chúng không có ngữ pháp, cú pháp hoặc từ vựng độc đáo.
C. Chúng không được hàng triệu người trên toàn thế giới sử dụng.
D. Chúng được công nhận là ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia.
Thông tin: Sign languages have been recognized as official languages in many countries.
Tạm dịch: Ngôn ngữ ký hiệu đã được công nhận là ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia.
Đáp án: D.
Dịch bài đọc:
Ngôn ngữ ký hiệu là ngôn ngữ hình ảnh sử dụng cử chỉ tay, chuyển động cơ thể và nét mặt để giao tiếp. Chúng không phổ biến và khác nhau giữa các quốc gia. Ngôn ngữ ký hiệu có ngữ pháp, cú pháp và từ vựng riêng, giống như ngôn ngữ nói. Chúng được sử dụng bởi hàng triệu người trên toàn thế giới, bao gồm cả cộng đồng người điếc và người khiếm thính.
Ngôn ngữ ký hiệu không chỉ là phương thức giao tiếp mà còn là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của cộng đồng người khiếm thính. Chúng được sử dụng để kể chuyện, thể hiện cảm xúc và truyền đạt những ý tưởng phức tạp. Ngôn ngữ ký hiệu đã được công nhận là ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia và đang có nhiều nỗ lực nhằm cung cấp giáo dục và nguồn lực cho người khiếm thính học và sử dụng ngôn ngữ ký hiệu.
Tuy nhiên, ngôn ngữ ký hiệu vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm khả năng tiếp cận cơ hội giáo dục và việc làm hạn chế ở một số quốc gia cũng như thiếu sự công nhận và hỗ trợ từ một số chính phủ và xã hội. Bất chấp những thách thức này, ngôn ngữ ký hiệu vẫn tiếp tục phát triển và phát triển, làm phong phú thêm cuộc sống của những người sử dụng chúng và thúc đẩy tính hòa nhập và đa dạng hơn trong thế giới của chúng ta.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 3 timdapan.com"