Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 3
Find the word which has a different sound in the part underlined. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
Đề bài
I. PHONETICS
Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. capable B. accessible C. adolescent D. financial
2. A. stressed B. released C. accessed D. raised
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
3. A. guilty B. upset C. worried D. social
4. A. impact B. release C. control D. distrust
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
5. John _______ with the kids. That’s why he looks exhausted.
A. played B. has played C. has been playing D. had played
6. John left the lecture early because he _______ a headache.
A. had B. used to have C. was having D. had had
7. Helen is _______ with working on night shifts. She can easily stay up all night.
A. used B. familiar C. accustomed D. aware
8. While we _______ dinner, Jack came. We asked him to join us.
A. had had B. were having C. had D. have been having
9. Most parents _______ technology for their children’s distraction from schoolwork.
A. scold B. disapprove C. blame D. oppose
10. Her _______ tone means she suspected us of stealing her money.
A. miserable B. arrogant C. accusing D. confident
11. Social teenagers can easily _______ on with their teachers and classmates.
A. fit B. make C. live D. get
12. Most teenagers prefer being on their own to being in the _______ of their parents.
A. attendance B. appearance C. company D. surveillance
13. It’s an _______ competition. The children are so _______.
A. excited – excited B. exciting – exciting
C. excited – exciting D. exciting – excited
14. Jack _______ taken to the zoo every month when he was a kid.
A. was used to B. used to C. used to being D. used to be
15. Is this ______ book that you’re looking for?
A. a B. the C. an D. x
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
16. The findings of latest research confirm the harm that greenhouse gases do to the environment.
A. reveal B. ignore C. question D. prove
17. I expected him to help me, so his refusal was a real let-down.
A. disappointment B. excitement C. opposition D. encouragement
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
18. My mom never believes in psychological consultation and she regards the advice as good in theory.
A. in lessons B. in calculations C. in practice D. in control
19. Vietnamese ethnic groups have distinct customs, and we can easily tell the apart.
A. different B. similar C. complicated D. boring
Make the correct form of the verbs in the brackets.
20. He (live) _______ in New York, but he (move) _______ to Los Angeles last year because of his new job.
21. Can you guess the winner? – I’m not sure, but I think the Red team (become) _______ the winner. Their teamwork is really good.
22. She’s not used to (have) _______ meals without watching something on YouTube.
Choose the correct answers.
23. They sounded so angry / angrily when knowing that their son hadn’t told her them truth.
24. She is a / the last person who left the room.
25. Do you find knitting interested / interesting?
III. READING
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Leisure activities (26)_______ an important part in a teenager’s development. They arouse his or her interests, urging him or her to explore a new world of knowledge. (27)_______ leisure activities, teenagers join in a community of people with the same likes. The network (28)_______ to close friendships which help teenagers through thick and thin. (29)_______, leisure activities make an excellent haven (30)_______ teenagers get away from the stress for a while or let off their steam or anger in a positive way.
26. A. do B. play C. have D. serve
27. A. By B. In C. On D. Through
28. A. forms B. refers C. causes D. leads
29. A. However B. Thus C. Besides D. Otherwise
30. A. which B. that C. whose D. where
Read the passage below and choose the correct answers.
It is a common misconception that greenhouse gases only have detrimental effects on the Earth and our world would be a much better place without them. In fact, they play an indispensable role in our ecology. The Earth’s most abundant greenhouse gases include carbon dioxide, methane, ozone, CFCs and water vapour, all of which can be found near the Earth surface. They absorb radiation, heating up the atmosphere. For example, carbon dioxide and water vapour take in infrared radiations coming to the earth. At the same time, they partly reflect these infrared radiations back to the earth’s surface. The process of radiation absorption maintains the temperature of the Earth in a way that makes the green planet habitable for mankind. Without these greenhouse gases and their service, the Earth’s temperature would fall drastically and become uninhabitable.
31. What is the purpose of the text?
A. To inform ways to conserve the earth
B. To deal with a mistaken belief regarding greenhouse gases
C. To emphasise the damaging effects of greenhouse gases
D. To define and categorise greenhouse effects
32. Radiation absorption makes the earth _______ enough for habitation.
A. cold B. hot C. stuffy D. warm
33. Near the surface of the Earth are _______ types of greenhouse gases.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
34. The word “drastically” is closest in meaning to _______.
A. gradually B. moderately C. slightly D. considerably
35. What is the tone of the passage?
A. Sarcastic B. Critical C. Complimentary D. Neutral
WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
36. John started his game of tennis 4 hours ago and he’s still playing.
John has _________________________________________.
37. It is the first time I have ever looked up to a scientist so much.
I have never ______________________________________.
38. I walked to school when I was a child, but now I go to school by bike.
I used ___________________________________________.
39. I haven’t gone to the cinema for about 2 months.
The last __________________________________________.
40. I haven’t seen such a monumental statue before.
This is the first time ________________________________.
----- THE END -----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. manner /ˈmænə(r)/
B. accessible /əkˈses.ə.bəl/
C. adolescent /ˌæd.əˈles.ənt/
D. financial /faɪˈnæn.ʃəl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn B .
2. D
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. stressed /strest/
B. released /rɪˈliːst/
C. accessed /ˈæk.sest/
D. raised /reɪzd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/
Chọn D
3. B
Kiến thức:
Giải thích:
A. guilty /ˈɡɪl.ti/
B. upset /ʌpˈset/
C. worried /ˈwʌr.id/
D. social /ˈsəʊ.ʃəl/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
4. A
Kiến thức:
Giải thích:
A. impact /ˈɪm.pækt/
B. release /rɪˈliːs/
C. control /kənˈtrəʊl/
D. distrust /dɪˈstrʌst/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
5. B
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ một sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Trong trường hợp này, câu sau chính là kết quả của sự việc được nhắc đến ở câu trước.
John has played with the kids. That’s why he looks exhausted.
Tạm dịch: John đã chơi cùng với bọn trẻ. Đó là lý do tại sao anh ấy trông kiệt sức.
Chọn B
6. A
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.
have – had – had (v): có
John left the lecture early because he had a headache.
Tạm dịch: John rời khỏi bài giảng sớm vì anh ấy bị đau đầu.
Chọn A
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. used + to V: đã từng
B. familiar + with: quen với
C. accustomed + to V-ing: quen với
D. aware + of: nhận thức
Helen is familiar with working on night shifts. She can easily stay up all night.
Tạm dịch: Helen đã quen với việc làm ca đêm. Cô ấy có thể dễ dàng thức suốt đêm.
Chọn B
8. B
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “while” (trong khi): While + S + was / were + V-ing, S + V2/ed.
While we were having dinner, Jack came. We asked him to join us.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang ăn tối thì Jack đến. Chúng tôi đã bảo anh ấy ăn cùng.
Chọn B
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. scold (v): mắng
B. disapprove (v): không đồng ý
C. blame (v): đổ lỗi
D. oppose (v) : phản đối
Most parents blame technology for their children’s distraction from schoolwork.
Tạm dịch: Hầu hết các bậc cha mẹ đều đổ lỗi cho công nghệ khiến con cái họ mất tập trung vào việc học.
Chọn B
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. miserable (adj): khốn khổ
B. arrogant (adj): kiêu ngạo
C. accusing (adj): buộc tội
D. confident (adj): tự tin
Her accusing tone means she suspected us of stealing her money.
Tạm dịch: Giọng điệu buộc tội của cô ấy cho thấy cô nghi ngờ chúng tôi ăn cắp tiền của cô ta.
Chọn C
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fit (v): vừa
B. make (v): làm
C. live (v): sống
D. get (v): lấy
Cụm động từ “get on with”: hòa nhập
Social teenagers can easily get on with their teachers and classmates.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên xã hội có thể dễ dàng hòa nhập với giáo viên và bạn cùng lớp.
Chon D
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attendance (n): tham dự
B. appearance (n): xuất hiện
C. company (n): công ty
D. surveillance (n): giám sát
Cụm từ “in the company of”: ở chung với ai đó
Most teenagers prefer being on their own to being in the company of their parents.
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên thích ở một mình hơn là ở cùng bố mẹ.
Chọn C
13. D
Kiến thức: Phân biệt tính từ
Giải thích:
- Tính từ mô tả bản chất của đối tượng sẽ có đuôi “-ing”
- Tính từ mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động sẽ có đuôi “-ed”
It’s an exciting competition. The children are so excited.
Tạm dịch: Đó là một cuộc thi thú vị. Trẻ em rất vui mừng.
Chọn D
14. D
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
A. was used to + V-ing: quen với
B. used to + Vo: đã từng
C. used to being => sai cấu trúc
D. used to be + V3/ed: đã từng được (dạng bị động của cấu trúc used to)
Jack used to be taken to the zoo every month when he was a kid.
Tạm dịch: Jack đã từng được đưa đến sở thú hàng tháng khi còn nhỏ.
Chọn D
15. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Tạm dịch:
Mạo từ “the” được dùng khi đối tượng danh từ được nói đến cả người nói và người nghe đều xác định được cụ thể.
Is this the book that you’re looking for?
Tạm dịch: Đây có phải là cuốn sách bạn đang tìm kiếm?
Chọn B
16. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. reveal (v): tiết lộ
B. ignore (v): bỏ qua
C. question (v): hỏi
D. prove (v): chứng minh
Confirm (v): xác nhận = prove (v): chứng minh
The findings of latest research confirm the harm that greenhouse gases do to the environment.
Tạm dịch: Những phát hiện của nghiên cứu mới nhất xác nhận tác hại mà khí nhà kính gây ra cho môi trường.
Chọn D
17. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. disappointment (n): sự thất vọng
B. excitement (n): sự hào hứng
C. opposition (n): sự phản đối
D. encouragement (n): sự khuyến khích
let down (v): thất vọng = disappointment (n)
I expected him to help me, so his refusal was a real let-down.
Tạm dịch: Tôi đã mong đợi anh ấy giúp đỡ tôi nên việc anh ấy từ chối thực sự là một sự thất vọng.
Chọn A
18. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. in lessons: theo bài giảng
B. in calculations: theo tính toán
C. in practice: theo thực tế
D. in control: trong sự kiểm soát
In theory: theo lý thuyết >< in practice: theo thực tế
My mom never believes in psychological consultation and she regards the advice as good in theory.
Tạm dịch: Mẹ tôi không bao giờ tin vào tư vấn tâm lý và bà coi lời khuyên đó chỉ tốt về mặt lý thuyết thôi.
Chọn C
19. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. different (adj): khác
B. similar (adj): tương tự
C. complicated (adj): phức tạp
D. boring (adj): chán
distinct (adj): riêng biệt >< similar (adj): tương tự
Vietnamese ethnic groups have distinct customs, and we can easily tell the apart.
Tạm dịch: Các dân tộc Việt Nam có những phong tục tập quán riêng biệt và chúng ta có thể dễ dàng phân biệt được.
Chọn B
20. had lived – moved
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Vế câu đầu tiên diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Chia thì quá khứ hoàn thành.
Vế câu sau có “last year” là một dấu hiệu cuả thì quá khứ đơn => Chia thì quá khứ đơn
He (live) had lived in New York, but he (move) moved to Los Angeles last year because of his new job.
Tạm dịch: Anh ấy từng sống ở New York, nhưng anh ấy đã chuyển đến Los Angeles vào năm ngoái vì công việc mới.
Đáp án: had lived – moved
21. will become
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn tả dự đoán đưa ra trong lúc nói => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo.
Can you guess the winner? – I’m not sure, but I think the Red team (become) will become the winner. Their teamwork is really good.
Tạm dịch: Bạn có thể đoán được người chiến thắng? – Tôi không chắc lắm nhưng tôi nghĩ đội Đỏ sẽ là đội chiến thắng. Tinh thần đồng đội của họ thực sự tốt.
Đáp án: will become
22. having
Kiến thức: Chia dạng động từ
Giải thích:
Theo sau “tobe used to” (quen với) là một động từ ở dạng V-ing.
She’s not used to (have) having meals without watching something on YouTube.
Tạm dịch: Cô ấy không quen dùng bữa mà không xem thứ gì đó trên YouTube.
Đáp án: having
23. angry
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Theo sau động từ chỉ tình thái “sound” (nghe có vẻ) cần một tính từ.
angry (adj): tức giận
They sounded so angry when knowing that their son hadn’t told her them truth.
Tạm dịch: Họ có vẻ rất tức giận khi biết rằng con trai họ đã không nói cho cô biết sự thật.
Đáp án: angry
24. the
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Trước danh từ có số thự tự “the last person” (người cuối cùng) cần dùng mạo từ “the”
She is the last person who left the room.
Tạm dịch: Cô ấy là người cuối cùng rời khỏi phòng.
Đáp án: the
25. interesting
Kiến thức: Phân biệt tính từ
Giải thích:
- Tính từ mô tả bản chất của đối tượng sẽ có đuôi “-ing”
- Tính từ mô tả cảm xúc của đối tượng bị tác động sẽ có đuôi “-ed”
Do you find knitting interesting?
Tạm dịch: Bạn có thấy đan len thú vị không?
Đáp án: interesting
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm
B. play (v): đóng vai
C. have (v): có
D. serve (v): phục vụ
Cụm từ “play an important part”: đóng một phần quan trọng
Leisure activities play an important part in a teenager’s development.
Tạm dịch: Hoạt động giải trí đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của thanh thiếu niên.
Chọn B
27. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. By: bằng
B. In: trong
C. On: trên
D. Through: thông qua
Through leisure activities, teenagers join in a community of people with the same likes.
Tạm dịch: Thông qua các hoạt động giải trí, thanh thiếu niên tham gia vào một cộng đồng gồm những người có cùng sở thích.
Chọn D
28. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forms (v): hình thành
B. refers (v): liên quan
C. causes (v): gây ra
D. leads (v) dẫn đến
Cụm từ “lead to”: dẫn đến…
The network leads to close friendships which help teenagers through thick and thin.
Tạm dịch: Mạng lưới dẫn đến tình bạn thân thiết giúp thanh thiếu niên vượt qua khó khăn.
Chọn D
29. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Thus: do đó
C. Besides: bên cạnh đó
D. Otherwise: Nếu không
Besides, leisure activities make an excellent haven…
Tạm dịch: Ngoài ra, các hoạt động giải trí còn là nơi trú ẩn tuyệt vời…
Chọn C
30. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
A. which: cái mà
B. that: người / cái mà
C. whose: người mà có
D. where: nơi mà
leisure activities make an excellent heaven where teenagers get away from the stress for a while.
Tạm dịch: các hoạt động giải trí tạo nên một thiên đường tuyệt vời để thanh thiếu niên thoát khỏi căng thẳng trong một thời gian.
Chọn D
Bài hoàn chỉnh:
Leisure activities (26) play an important part in a teenager’s development. They arouse his or her interests, urging him or her to explore a new world of knowledge. (27) Through leisure activities, teenagers join in a community of people with the same likes. The network (28) leads to close friendships which help teenagers through thick and thin. (29) Besides, leisure activities make an excellent heaven (30) where teenagers get away from the stress for a while or let off their steam or anger in a positive way.
Tạm dịch
Các hoạt động giải trí đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của thanh thiếu niên. Chúng khơi dậy sự hứng thú của trẻ, thúc giục trẻ khám phá một thế giới tri thức mới. Thông qua các hoạt động giải trí, thanh thiếu niên tham gia vào một cộng đồng gồm những người có cùng sở thích. Mạng lưới dẫn đến tình bạn thân thiết giúp thanh thiếu niên vượt qua khó khăn. Ngoài ra, các hoạt động giải trí còn là nơi trú ẩn tuyệt vời, nơi thanh thiếu niên thoát khỏi căng thẳng trong một thời gian hoặc xả hơi hoặc tức giận theo hướng tích cực.
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Mục đích của văn bản là gì?
A. Để thông báo các cách bảo tồn trái đất
B. Để giải quyết niềm tin sai lầm về khí nhà kính
C. Để nhấn mạnh tác hại của khí nhà kính
D. Định nghĩa và phân loại hiệu ứng nhà kính
Thông tin: It is a common misconception that greenhouse gases only have detrimental effects on the Earth and our world would be a much better place without them. In fact, they play an indispensable role in our ecology.
Tạm dịch: Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng khí nhà kính chỉ có tác động bất lợi đến Trái đất và thế giới của chúng ta sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nhiều nếu không có chúng. Trên thực tế, chúng đóng một vai trò không thể thiếu trong hệ sinh thái của chúng ta.
Chọn B
32. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Sự hấp thụ bức xạ làm cho trái đất _______ đủ để sinh sống.
A. lạnh
B. nóng
C. ngột ngạt
D. ấm áp
Thông tin: They absorb radiation, heating up the atmosphere.
Tạm dịch: Chúng hấp thụ bức xạ, sưởi ấm bầu khí quyển.
Chọn D
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Gần bề mặt Trái đất có _______ loại khí nhà kính.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Thông tin: The Earth’s most abundant greenhouse gases include carbon dioxide, methane, ozone, CFCs and water vapour, all of which can be found near the Earth surface.
Tạm dịch: Các loại khí nhà kính dồi dào nhất trên Trái đất bao gồm carbon dioxide, metan, ozone, CFC và hơi nước, tất cả đều có thể được tìm thấy gần bề mặt Trái đất.
Chọn B
34. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “drastically” gần nghĩa nhất với _______.
A. dần dần
B. vừa phải
C. hơi
D. đáng kể
Drastically (adv) = considerably (adv): đáng kể
Thông tin: Without these greenhouse gases and their service, the Earth’s temperature would fall drastically and become uninhabitable.
Tạm dịch: Nếu không có những khí nhà kính này và tác dụng của chúng, nhiệt độ Trái đất sẽ giảm mạnh và không thể ở được.
Chọn D
35. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
A. Châm biếm
B. Chỉ trích
C. Bổ sung
D. Trung lập
Chọn D
Dịch bài đọc:
Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng khí nhà kính chỉ có tác động bất lợi đến Trái đất và thế giới của chúng ta sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nhiều nếu không có chúng. Trên thực tế, chúng đóng một vai trò không thể thiếu trong hệ sinh thái của chúng ta. Các loại khí nhà kính dồi dào nhất trên Trái đất bao gồm carbon dioxide, metan, ozone, CFC và hơi nước, tất cả đều có thể được tìm thấy gần bề mặt Trái đất. Chúng hấp thụ bức xạ, làm nóng bầu khí quyển. Ví dụ, carbon dioxide và hơi nước hấp thụ bức xạ hồng ngoại tới trái đất. Đồng thời, chúng phản xạ một phần các bức xạ hồng ngoại này trở lại bề mặt trái đất. Quá trình hấp thụ bức xạ duy trì nhiệt độ của Trái đất theo cách khiến hành tinh xanh có thể sinh sống được cho nhân loại. Nếu không có những khí nhà kính này và tác dụng của chúng, nhiệt độ Trái đất sẽ giảm mạnh và không thể ở được.
36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- S + started + N /V-ing + thời gian trong quá khứ.
- S + have / has + been + V-ing + for / since + thời gian.
John started his game of tennis 4 hours ago and he’s still playing.
Tạm dịch: John bắt đầu chơi quần vợt cách đây 4 giờ và anh ấy vẫn đang chơi.
Đáp án: John has been playing tennis for 4 hours.
(John đã chơi quần vợt 4 giờ rồi.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tương đương với thì hiện tại hoàn thành:
- This is the first time + S + have / has + V3/ed.
- S + have / has + never + V3/ed + before.
It is the first time I have ever looked up to a scientist so much.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ngưỡng mộ một nhà khoa học nhiều đến vậy.
Đáp án: I have never looked up to a scientist so much before.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “used to”(đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
I walked to school when I was a child, but now I go to school by bike.
Tạm dịch: Hồi nhỏ tôi đi bộ đến trường nhưng bây giờ tôi đi học bằng xe đạp.
Đáp án: I used to walk to school when I was a child.
(Tôi từng đi bộ đến trường khi còn nhỏ.)
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn:
- S + have / has + not + V3/ed + for / since + thời gian.
- The last time + S + V2/ed + was + thời gian.
I haven’t gone to the cinema for about 2 months.
Tạm dịch: Tôi đã không đi xem phim khoảng 2 tháng.
Đáp án: The last time I went to the cinema was about 2 months ago.
(Lần cuối cùng tôi đi xem phim là khoảng 2 tháng trước.)
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tương đương với thì hiện tại hoàn thành:
- S + have / has + never + V3/ed + before,
- This is the first time + S + have / has + V3/ed.
I haven’t seen such a monumental statue before.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một bức tượng hoành tráng như vậy trước đây.
Đáp án: This is the first time I have seen such a monumental statue.
(Đây là lần đầu tiên tôi thấy một bức tượng hoành tráng như vậy.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global - Đề số 3 timdapan.com"