Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 4

Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?


Đề bài

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?

A. Nội bì

B. Biểu bì

C. Vỏ

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?

A. Miền trưởng thành

C. Miền chóp rễ

B. Miền sinh trưởng

D. Lông hút

Câu 4: Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?

A. Nội bì

B. Biểu bì

C. Vỏ

D. Mạch gỗ

Câu 5: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.

A. 55%

B. 94%

C. 82%

D. 70%

Câu 6: Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?

A. Độ pH của đất

B. Độ thoáng của đất

C. Độ ẩm không khí

D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất

Câu 7: Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?

A. Nước

B. Kali

C. Photpho

D. Nito

Câu 8: Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?

A. Môi trường thiếu ôxi

B. Môi trường quá axit (chua)

C. Môi trường quá ưu trương

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 9: Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?

A. Miền trưởng thành

B. Miền chóp rễ

C. Miền sinh trưởng

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?

A. 36%

B. 55%

C. 70%

D. 98%

Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?

A. Tế bào kèm và quản bào.

B. Quản bào và mạch ống.

C. Mạch ống và ống rây.

D. Ống rây và tế bào kèm.

Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?

A. Axit béo và fructôzơ

B. Vitamin và axit amin

C. Nước và các ion khoáng

D. Nước và saccacrôzơ

Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?

A. Tầng sinh bần.

B. Tầng sinh mạch.

C. Mạch rây.

D. Mạch gỗ.

Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?

A. Vitamin

B. Hoocmôn

C. Nước

D. Axit amin

B. Tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Bón phân hợp lý có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?

Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày hai con đường thoát hơi nước qua lá.

-------- Hết --------


Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. A

2. B

3. D

4. A

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. B

11. D

12. C

13. D

14. C

 Câu 1: 

Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại bộ phận nào, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?

A. Nội bì

B. Biểu bì

C. Vỏ

D. Tất cả các phương án còn lại

Phương pháp: 

Khi nước và muối khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo gian bào thì tại nội bì, hoạt động này buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 2: 

Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo mấy cơ chế?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phương pháp: 

Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 3: 

Ở rễ cây, miền nào chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng?

A. Miền trưởng thành

C. Miền chóp rễ

B. Miền sinh trưởng

D. Lông hút

Phương pháp: 

Ở rễ cây, miền lông hút chuyên hoá với chức năng hút nước và muối khoáng

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 4: 

Đai Caspari là cấu trúc có ở bộ phận nào của rễ cây?

A. Nội bì

B. Biểu bì

C. Vỏ

D. Mạch gỗ

Phương pháp: 

Đai Caspari là cấu trúc có ở nội bì của rễ cây.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 5: 

Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng … sinh khối tươi của cơ thể”.

A. 55%

B. 94%

C. 82%

D. 70%

Phương pháp: 

Lá cây rau diếp chứa lượng nước bằng 94% sinh khối tươi của cơ thể

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 6: 

Nhân tố nào dưới đây không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?

A. Độ pH của đất

B. Độ thoáng của đất

C. Độ ẩm không khí

D. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất

Phương pháp: 

Độ ẩm không khí không có vai trò quan trọng trong quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 7: 

Ở rễ cây, quá trình hấp thụ chất nào dưới đây luôn không cần đến sự có mặt năng lượng?

A. Nước

B. Kali

C. Photpho

D. Nito

Phương pháp: 

Ở rễ cây, quá trình hấp thụ nước luôn không cần đến sự có mặt năng lượng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Câu 8: 

Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường nào dưới đây?

A. Môi trường thiếu ôxi

B. Môi trường quá axit (chua)

C. Môi trường quá ưu trương

D. Tất cả các phương án còn lại

Phương pháp: 

Lông hút có thể bị gãy và dần tiêu biến trong môi trường:

- Môi trường thiếu ôxi

- Môi trường quá axit (chua)

- Môi trường quá ưu trương

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 9: 

Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền nào dưới đây?

A. Miền trưởng thành

B. Miền chóp rễ

C. Miền sinh trưởng

D. Tất cả các phương án còn lại

Phương pháp: 

Ở rễ cây, miền lông hút nằm liền trên miền chóp rễ

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 10: 

Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cây thông?

A. 36%

B. 55%

C. 70%

D. 98%

Phương pháp: 

Nước chiếm khoảng 55% phần trăm sinh khối tươi của cây thông

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

Câu 11: 

Mạch rây được cấu tạo từ?

A. Tế bào kèm và quản bào.

B. Quản bào và mạch ống.

C. Mạch ống và ống rây.

D. Ống rây và tế bào kèm.

Phương pháp: 

Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 12: 

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?

A. Axit béo và fructôzơ

B. Vitamin và axit amin

C. Nước và các ion khoáng

D. Nước và saccacrôzơ

Phương pháp: 

Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước và các ion khoáng

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Câu 13: 

Xilem là tên gọi khác của?

A. Tầng sinh bần.

B. Tầng sinh mạch.

C. Mạch rây.

D. Mạch gỗ.

Phương pháp: 

Xilem là tên gọi khác của mạch gỗ

Lời giải chi tiết:

Đáp án D.

Câu 14: 

Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?

A. Vitamin

B. Hoocmôn

C. Nước

D. Axit amin

Phương pháp: 

Nước không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

B. Tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). 

Bón phân hợp lý có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?

Phương pháp: 

Dựa vào bón phân hợp lý cho cây trồng.

Lời giải chi tiết:

- Giúp tăng năng suất cây trồng

- Môi trường:

+ Ổn định tính chất của đất

+ Bảo vệ môi trường nước

+ Bảo vệ sức khoẻ của con người

Câu 2 (2,0 điểm). 

Trình bày hai con đường thoát hơi nước qua lá.

Phương pháp: 

Dựa vào quá trình thoát hơi nước qua lá.

Lời giải chi tiết:

Hai con đường thoát hơi nước qua lá:

- Có 2 con đường thoát hơi nước qua lá: thoát hơi nước qua khí khổng và thoát hơi nước qua cutin. Trong đó, thoát hơi nước qua khí khổng đóng vai trò trọng yếu.

- Thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết qua sự đóng mở khí khổng (chịu sự chi phối của hàm lượng nước, ánh sáng, nhiệt độ, sự có mặt của ion khoáng…). Khí khổng nằm ở phần biểu bì lá, được tạo thành do hai tế bào khí khổng nằm sát nhau. Khi no nước, thành mỏng của khí khổng cong làm thành dày cong theo và làm khí khổng mở. Khi mất nước, thành mỏng xẹp nằm duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. Tuy nhiên, khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn