Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 6
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về electron A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm
Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về electron
A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm
B. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm
C. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích
D. Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron
Câu 2: Cho số hạt proton của nguyên tử phosphorus là 15. Số electron của phosphorus là
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Câu 3: Nguyên tố hóa học là
A. Tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron
B. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton và neutron
C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton
D. Tập hợp những nguyên tử có cùng số electron và neutron
Câu 4: Cho các nguyên tố hóa học sau: iodine, fluorine, phosphorus, neon, silicon, aluminium. Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu 1 chữ cái
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xếp theo
A. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
C. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần khối lượng của nguyên tử
D. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều giảm dần khối lượng của nguyên tử
Câu 6: Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 7 electron.
B. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 17 electron.
C. Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 17 electron.
D. Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 7 electron.
Câu 7: Cho các chất sau: O2, CH4, CO2, H2, Cl2, H2O, Cu, N2, Al. Có bao nhiêu đơn chất, hợp chất?
A. 3,6 B. 6, 3 C. 7, 2 D. 5, 4
Câu 8: Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
A. số electron trong nguyên tử là số lẻ
B. số proton bằng số neutron
C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He)
D. tám electron trong nguyên tử (trừ He)
Câu 9: Công thức hóa học được tạo bởi K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu
A. KO B. O2K C. KO2 D. K2O
Câu 10: Thành phần % của nguyên tố carbon trong vitamin C biết công thức hóa học vitamin C là C6H8O6
A. 30,9% B. 40,9% C. 30% D. 35%
II. Tự luận
Câu 1: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10
a) Xác định số proton, số neutron và electron của nguyên tử X. Biết trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron
b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X
c) Tính khối lượng nguyên tử X
d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron ở lớp ngoài cùng của X
Câu 2: Lactic acid có chứa nhiều trong rau củ quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90amu. Trong đó thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Xác định công thức phân tử của lactic acid.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1B |
2C |
3C |
4B |
5A |
6B |
7B |
8C |
9D |
10B |
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về electron
A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm
B. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm
C. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích
D. Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron
Phương pháp giải
Khối lượng electron rất nhỏ không đáng kể so với proton và neutron và mang điện tích âm
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 2: Cho số hạt proton của nguyên tử phosphorus là 15. Số electron của phosphorus là
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Phương pháp giải
Ta có P = N
Lời giải chi tiết
Vì P = N => N =15
Đáp án C
Câu 3: Nguyên tố hóa học là
A. Tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron
B. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton và neutron
C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton
D. Tập hợp những nguyên tử có cùng số electron và neutron
Phương pháp giải
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 4: Cho các nguyên tố hóa học sau: iodine, fluorine, phosphorus, neon, silicon, aluminium. Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu 1 chữ cái
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Phương pháp giải
Dựa vào kí hiệu hóa học của nguyên tố
Lời giải chi tiết
Iodine: I; fluorine: F; phosphorus: P
Đáp án B
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xếp theo
A. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
C. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần khối lượng của nguyên tử
D. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều giảm dần khối lượng của nguyên tử
Phương pháp giải
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 6: Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 7 electron.
B. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 17 electron.
C. Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 17 electron.
D. Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA; là phi kim; có 17 proton, 7 electron.
Phương pháp giải
Điện tích hạt nhân = số proton = số electron.
Dựa vào điện tích hạt nhân để xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết
P =E = 17 => Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA, có 17 proton, 17 electron
Đáp án B
Câu 7: Cho các chất sau: O2, CH4, CO2, H2, Cl2, H2O, Cu, N2, Al. Có bao nhiêu đơn chất, phân tử, hợp chất?
A. 3, 5, 1 B. 2, 4, 3 C. 4, 3, 2 D. 1, 5, 3
Phương pháp giải
Đơn chất được tạo bởi một nguyên tử của một nguyên tố
Phân tử là tập hợp từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố
Hợp chất là tập hợp từ hai nguyên tử của các nguyên tố khác nhau
Lời giải chi tiết
Đơn chất: Cu, Al, O2, H2, Cl2, N2
Hợp chất: CH4, CO2, H2O
Đáp án B
Câu 8: Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
A. số electron trong nguyên tử là số lẻ
B. số proton bằng số neutron
C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He)
D. tám electron trong nguyên tử (trừ He)
Phương pháp giải
Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có tám electron ở lớp ngoài cùng vì khí hiếm thuộc nhòm VIIIA trừ He
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 9: Công thức hóa học được tạo bởi K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 amu
A. KO B. O2K C. KO2 D. K2O
Phương pháp giải
Dựa vào hóa trị của K và oxygen sau đó kiểm tra công thức bằng khối lượng phân tử của potassium oxide
Lời giải chi tiết
Vì K có hóa trị I nên công thức tổng quát là: KxO
Vì khối lượng phân tử của potassium oxide là 94 = x.39 + 16 => x = 2
Vậy công thức: K2O
Đáp án D
Câu 10: Thành phần % của nguyên tố carbon trong vitamin C biết công thức hóa học vitamin C là C6H8O6
A. 30,9% B. 40,9% C. 30% D. 35%
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính thành phần % của nguyên tố trong hợp chất
\(\% A = \frac{{{M_A}}}{{{M_{H/chat}}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết
Ta có: 6 nguyên tử carbon trong vitamin C nên %C = \(\frac{{6.{M_C}}}{{{M_{C6H8O6}}}}.100\% = \frac{{6.12}}{{176}}.100\% = 40,9\% \)
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10
a) Xác định số proton, số neutron và electron của nguyên tử X. Biết trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron
b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X
c) Tính khối lượng nguyên tử X
d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron ở lớp ngoài cùng của X
Lời giải chi tiết
a) (1) P + N + E = 10
(2) E < N < 1,5E
Vì P = E nên 2E + N = 10 => N = 10 – 2E
Thay N = 10 – 2E vào (2) ta được: E < 10 – 2E < 1,5E
Nhận xét: E < 10 – 2E => 3E < 10 => E < 3,3 (*)
10 – 2E < 1,5E => 10 < 3,5e => E > 2,6 (**)
Từ (*) và (**) ta có: 2,6 < E < 3,3
Vì E là số nguyên dương nên ta nhận giá trị E = 3 => E = P = 3; N = 10 -2E = 10 – 6 = 4
b) Số điện tích hạt nhân của X là 3
c) Khối lượng nguyên tử X = P + N = 3 + 4 = 7
d) X có 2 lớp e, số electron lớp ngoài cùng của X là 1
Câu 2: Lactic acid có chứa nhiều trong rau củ quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90amu. Trong đó thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Xác định công thức phân tử của lactic acid.
Lời giải chi tiết
Vì lactic acid chứa 3 nguyên tố C, H, O
Gọi số nguyên tử của 3 nguyên tố lần lượt là x, y, z
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{x.{M_C}}}{{M{{\rm{ }}_{{\rm{lactic acid}}}}}} = \frac{{x.12}}{{90}}.100\% = 40\% \to x = 3\\\% H = \frac{{y.{M_H}}}{{M{{\rm{ }}_{{\rm{lactic acid}}}}}} = \frac{{y.1}}{{90}}.100\% = 6,67\% \to y = 6\\\% O = \frac{{z.{M_O}}}{{M{{\rm{ }}_{{\rm{lactic acid}}}}}} = \frac{{z.16}}{{90}}.100\% = 53,33\% \to z \approx 3\\C:H:O = x:y:z = 3:6:3\\CTHH:{C_3}{H_6}{O_3}\end{array}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều - Đề số 6 timdapan.com"