Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 ( Đề thi học kì 2 )- Sinh học 10


Đề bài

PHẦNI.  TRẮC NGHIỆM( 6 ĐIỂM):

 Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử đốt?

 A) Xạ khuẩn.             B) Nấm men rượu.

C) Trùng đế giày.        D) Tảo lục

 Câu 2: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

A) Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.

B) Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.

C) Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.

D) Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.

Câu 3: Canxi đipicôlinat được tìm thấy ở loại bào tử nào?

A) Bào tử trần            B) Bào tử đốt

C) Nội bào tử              D) Ngoại bào tử

Câu 4: Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách:

A) Bào tử vô tính.         B) Bào tử tiếp hợp

C) Nảy chồi                  D) Phân đôi

Câu 5: Quần thể ban đầu có số lượng tế bào: N0 = 3 , thời gian thế hệ: g = 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là:

A) 12 324                  B) 12 288 

C) 12 296                  D) 12 286

Câu 6: Enzim thủy phân lipit là

 A) lipaza                      B) prôtêaza 

C) amilaza                    D) xenlulaza

Câu 7: Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại:

A) tế bào chất 

B) màng trong ti thể      

C) trong các bào quan 

D) màng sinh chất

Câu 8: Vi khuẩn lactic có thời gian thế hệ là g = 100 phút. Vậy trong 10 giờ số lần phân chia của vi khuẩn là

A) 3                         B) 5 

C) 4                         D) 6

  Đa số nấm men sinh sản bằng:

A) phân đôi 

B) sinh sản hữu tính

C) nảy chồi

D) sinh sản bào tử    

Câu 10: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là

 A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

 B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

Câu 11:Cho phương trình chuyển hóa sau:

Đường CO2 + X + năng lượng.

Chất    X trong phản ứng trên là:

A) tinh bột                  B) êtylic

C) vitamin                   D) axit lactic

 Câu 12:Sản xuất nước tương dựa vào 2 enzim chủ yếu là

A) amilaza và prôtêaza

B) amilaza và lipaza

C) kitinaza và lipaza

D) lipaza và xenlulaza

Câu 13: trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

A) kì sau                B) kì đầu

C) kì giữa               D) kì cuối 2

Câu 14: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng cách nảy chồi?

A) xạ khuẩn   

B) nấm men

C) vi khuẩn quang dưỡng màu tía 

D) cả B, C đúng

Câu 15: Lên men lactic là do vi sinh vật nào gây nên?

A) Vi khuẩn                B) nấm 

C) xạ khuẩn                 D) virut

Câu 16: Câu nào sau đây sai khi nói về hình thức sinh sản của visinh vật?

A) Vi sinh vật nhân sơ và nhân thực đều diễn ra hình thức sinh sản vô tính

B) Tảo lục và trùng đế giày đều có thể sinh sản hữu tính

C) Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn Gram dương, sống chủ yếu trong môi trường đất

D) Ngoại bào tử và nội bào tử đều là hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ

Câu 17: Vi khuẩn so với các nhóm vi sinh vật khác cần độ ẩm:

A) thấp                 B) vừa

C) cao                   D) cả A, B đúng

Câu 18:Tìm câu sai trong các công thức lên men lactic sau:

A) Rau cải + dung dịch muối 3 – 6 % + nén chặt đậy kín

B) 1 hộp sữa + vi khuẩn lactic + 1lít nước(1sôi : 1 lạnh) + Nhiệt độ 40 – 50 0 C

C) Đường + nấm men + nước

D) Đường + vi khuẩn lactic + nước

Câu 19:Ánh sáng có bước sóng trên 400 nm sẽ:

A) giúp vi sinh vật quang hợp và hình thành bào tử sinh sản

B) tiêu diệt vi sinh vật

C) ức chế vi sinh vật chuyển động hướng sáng

D) cả B, C đúng

Câu 20: Chọn Đúng / Sai (Đ/ S) cho những phát biểu dưới đây:

A) Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh sản, giúp cho cơ thể đa bào lớn lên

B) Giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nữa.

C) Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn có hình thức sinh sản bằng bào tử đốt

D) Nấm men là vi sinh vật nhân sơ vì có hình thức sinh sản đơn giản là phân đôi

E) Người ta có thể sản xuất prôtêin đơn bào từ virut

PHẦNII. TỰ LUẬN( 4 ĐIỂM):

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Người ta sử dụng nhiệt độ cao để…………, nhiệt độ thấp để……………sự sinh trưởng của vi sinh vật

Câu 2: Ý nghĩa của quá trình giảm phân?

Câu 3: Sinh vật quang tự dưỡng là gì? Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm

1.A

2.D

3.C

4.D

5.B

6.A

7.B

8.D

9.C

10.C

11.C

12.A

13.C

14.D

15.A

16.D

17.C

18.C

19.A

 

Câu 20 (1.25 điểm): Chọn Đ/ S (đánh dấu X vào câu chọn)

Câu

A

B

C

D

E

Đ

 

X

X

 

X

S

X

 

 

X

 

 ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1(0.5 điểm) …thanh trùng.., ………kìm hãm…………………….

Câu 2(1 điểm):

-Tạo biến dị tổ hợp, đa dạng về mặt di truyền

-Là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa -Giúp cho sinh thích nghi với điều kiện sống mới.

-Giúp ổn định bộ NST của loài qua cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Câu 3(1 điểm) - Sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là CO2 để tổng hợp nên chất sống.Vd: Thực vật, tảo , vi khuẩn lam….

 

Bài giải tiếp theo
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh 10

Video liên quan