Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 8
Đề bài
Phần I- Trắc nghiệm (2điểm):
Từ câu 1 đến câu 8: hãy chọn đáp án đúng và viết vào bài làm.
Câu 1: Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\) ( a ≠ 0) có nghiệm duy nhất là
A. \(x = \dfrac{a}{b}\)
B. \(x = \dfrac{{ - b}}{a}\)
C. \(x = \dfrac{{ - a}}{b}\)
D. \(x = \dfrac{{ - b}}{{ - a}}\)
Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x + 2}}{x} - \dfrac{x}{{x + 1}} = \dfrac{5}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) là
A. \(x \ne 0\)
B. \(x \ne 0\) và \(x \ne - 2\)
C. \(x \ne 0\) và \(x \ne - 1\)
D. \(x \ne - 1\) và \(x \ne - 2\)
Câu 3: Giá trị x = -3 là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
A. \(1 - 2{\rm{x < 2x - 1}}\)
B. \(x + 7 > 10 + 2{\rm{x}}\)
C. \({\rm{x - 3 > 0}}\)
D. \(x + 3 \ge 0\)
Câu 4: Trong \(\Delta ABC\) có MN//BC \(\left( {M \in AB;\,N \in AC} \right)\), ta có tỉ số
A.\(\dfrac{{MA}}{{MC}} = \dfrac{{{\rm{NB}}}}{{{\rm{NA}}}}\)
B. \(\dfrac{{MA}}{{NC}} = \dfrac{{{\rm{MB}}}}{{{\rm{NA}}}}\)
C.\(\dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{{\rm{NA}}}}{{{\rm{NC}}}}\)
D.\(\dfrac{{MA}}{{MB}} = \dfrac{{{\rm{NB}}}}{{{\rm{NC}}}}\)
Câu 5: Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\) là
A. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)
B. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)
C. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1; - }}\,{\rm{2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)
D. \({\rm{S = }}\left\{ {{\rm{ - 1;}}\,{\rm{1;}}\,{\rm{ - 2;}}\,{\rm{2}}} \right\}\)
Câu 6: Cho \(\Delta ABC\) có đường phân giác trong AD, ta có tỉ số
A. \(\dfrac{{AB}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{{\rm{DC}}}}{{{\rm{AC}}}}\)
B. \(\dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AC}}}}\)
C. \(\dfrac{{DC}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{AC}}}}\)
D. \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{{\rm{DC}}}}{{{\rm{DB}}}}\)
Câu 7: \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \dfrac{3}{2}\). Diện tích của \(\Delta ABC\) là \(27c{m^2}\), thì diện tích của \(\Delta D{\rm{EF}}\) là
A. \(12c{m^2}\)
B. \(24c{m^2}\)
C. \(36c{m^2}\)
D. \(48c{m^2}\)
Câu 8: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là \(216c{m^2}\), thể tích của khối lập phương đó là
A. \({\rm{ 72c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)
B. \({\rm{ 36c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)
C. \({\rm{ 1296c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)
D. \({\rm{ 216c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)
Phần II- Tự luận (8điểm):
Câu 9 (2đ): Giải các phương trình sau:
\(a)\,\,\,\,\,\,\,4x - 3\left( {x - 2} \right) = 7 - x\)
\(b)\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{3}{{{x^2} - 4}}\).
Câu 10 (1,5đ): Một ôtô xuất phát từ A lúc 5h và dự định đi đến B lúc 12h cùng ngày. Ôtô đi hai phần ba đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 40 km/h. Để đến B đúng dự định ôtô phải tăng vận tốc thêm 10 km/h trên đoạn đường còn lại. Tính độ dài quãng đường AB?
Câu 11 (3đ): Cho hình thang ABCD vuông tại A và D có đường chéo DB vuông góc với cạnh bên BC tại B, biết AD = 3 cm, AB = 4 cm.
a) Chứng minh Δ ABD đồng dạng với Δ BDC.
b) Tính độ dài DC.
c) Gọi E là giao điểm của AC với BD. Tính diện tích \(\Delta A{\rm{ED}}\).
Câu 12 (1,5đ):
a) Giải phương trình \(\left| { - 7{\rm{x + 1}}} \right| - 16 = - 8{\rm{x}}\)
b) Cho các số dương x, y thỏa mãn \(x + y =1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của \({\rm{P = }}{\left( {{\rm{2x}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{x}}}} \right)^2} + {\left( {2y + \dfrac{1}{y}} \right)^2}\).
Lời giải chi tiết
Phần I- Phần trắc nghiệm (2điểm): chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm.
1.B |
2.C |
3.D |
4.C |
5.A |
6.B |
7.A |
8.D |
|
|
Phần II- Phần tự luận (8điểm):
Câu 9 (2đ):
a) \(\,4x - 3\left( {x - 2} \right) = 7 - x\)
\(\, \Leftrightarrow x + 6 = 7 - x \Leftrightarrow \,2{\rm{x}} = 1\)
\(\, \Leftrightarrow {\rm{x}} = \dfrac{1}{2}\)
KL : tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}\)
b) \(\,\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{3}{{{x^2} - 4}}\)
ĐKXĐ:
\({\rm{x}} \ne \pm {\rm{2}}\)
\( \Leftrightarrow \,\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} = \dfrac{3}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( \Leftrightarrow \,x\left( {x + 2} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 3\)
\( \Leftrightarrow \,5{\rm{x}} - 2 = 3 \)
\(\Leftrightarrow 5{\rm{x}} = 5 \Leftrightarrow x = 1\,\,(t/m)\)
KL : tập nghiệm \(S = \left\{ 1 \right\}\)
Câu 10 (1,5đ):
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là 12 – 5 = 7 (h)
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (đk: x > 0)
Ôtô đi hai phần ba đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 40 km/h \( \Rightarrow \) thời gian hết \(\dfrac{{\dfrac{2}{3}x}}{{40}} = \dfrac{x}{{60}}\,\,(h)\)
Ôtô đi một phần ba đoạn còn lại với vận tốc 40 + 10 = 50 (km/h)
\( \Rightarrow \) thời gian hết \(\dfrac{{\dfrac{1}{3}x}}{{50}} = \dfrac{x}{{150}}\,\,(h)\)
Vì Ôtô vẫn đến B đúng thời gian đã định nên ta có phương trình \(\dfrac{x}{{60}} + \dfrac{x}{{150}} = 7\)
\( \Leftrightarrow 5{\rm{x + 2x = 2100}} \)
\(\Leftrightarrow {\rm{7x = 2100}} \Leftrightarrow {\rm{x = 300}}\) (t/m)
KL: Độ dài quãng đường AB là 300 (km)
Câu 11:
a) Chứng minh được \(\widehat {AB{\rm{D}}} = \widehat {B{\rm{DC}}}\)
Suy ra Δ ABD đồng dạng Δ BDC (g.g)
b) Δ ABD (\(\widehat {DAB} = {90^0}\)): \(B{\rm{D = }}\sqrt {{\rm{A}}{{\rm{B}}^{\rm{2}}} + A{{\rm{D}}^{\rm{2}}}} \)\(\,= \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\,\,\,(cm)\)
Δ ABD đồng dạng Δ BDC (g.g) \( \Rightarrow \dfrac{{B{\rm{D}}}}{{{\rm{DC}}}} = \dfrac{{AB}}{{B{\rm{D}}}}\)
\(\Rightarrow DC = \dfrac{{B{{\rm{D}}^{\rm{2}}}}}{{AB}} = \dfrac{{{5^2}}}{4} = \dfrac{{25}}{4}\) (cm)
c) Chứng minh được ΔCED đồng dạng ΔAEB (g.g) \( \Rightarrow \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{DC}}{{AB}} = \dfrac{{25}}{{16}}\)
Tính được \({S_{AB{\rm{D}}}} = \dfrac{1}{2}AB.A{\rm{D}} = 6\,\,(c{m^2})\)
Lập được tỉ số \(\dfrac{{{S_{A{\rm{DE}}}}}}{{{{\rm{S}}_{{\rm{ABE}}}}}} = \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{25}}{{16}} \)
\(\Rightarrow \dfrac{{{S_{A{\rm{DE}}}}}}{{{S_{A{\rm{DE}}}}{\rm{ + }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABE}}}}}} = \dfrac{{25}}{{25 + 16}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{{{S_{A{\rm{DE}}}}}}{{{{\rm{S}}_{{\rm{ABD}}}}}} = \dfrac{{25}}{{41}}\)
Suy ra \({{\rm{S}}_{{\rm{ADE}}}} = \dfrac{{25}}{{41}}{S_{AB{\rm{D}}}} = \dfrac{{150}}{{41}}\,\,(c{m^2})\)
Câu 12 (1,5đ):
a) \(\left| { - 7{\rm{x + 1}}} \right| - 16 = - 8{\rm{x}} \)
\(\Leftrightarrow \left| {{\rm{ - 7x + 1}}} \right| = - 8{\rm{x + 16}}\) (1)
ĐK: \( - 8{\rm{x + 16}} \ge {\rm{0}} \Rightarrow {\rm{x}} \le {\rm{2}}\)
\((1) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 7{\rm{x + 1 = - 8x + 16}}\\{\rm{ - 7x + 1 = 8x - 16}}\end{array} \right.\)
\(\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\rm{x = 15}}\,\,\,{\rm{(l)}}\\{\rm{x = }}\dfrac{{{\rm{17}}}}{{{\rm{15}}}}\,\,(t/m)\,\end{array} \right.{\rm{ }}\)
KL : tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{{17}}{{15}}} \right\}\)
b) \({\rm{P = }}{\left( {{\rm{2x}} + \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{x}}}} \right)^2} + {\left( {2y + \dfrac{1}{y}} \right)^2} \)\(\,= 4\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{y^2}}}} \right) + 8\)
Chứng minh được:
\(*)\,\,\,2({x^2} + {y^2}) \ge {(x + y)^2}\)
\(\Rightarrow 4({x^2} + {y^2}) \ge 2{(x + y)^2}\)
\(\Rightarrow 4({x^2} + {y^2}) \ge 2\)
\(*)\,\,\,\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{y^2}}} \ge \dfrac{2}{{xy}} \ge \dfrac{8}{{{{(x + y)}^2}}} \)
\(\Rightarrow \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{y^2}}} \ge 8\)
Suy ra được \(\min P = 18,{\rm{khi \,x = y = }}\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8 timdapan.com"