Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 10 mới
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 10 mới
Đề bài
I. Pronunciation: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
1. A. costly B. portable
C. fastener D. smartphone
2. A. fabric B. laptop
C. patent D. imitate
II. Stress: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word which has different stress from hers.
3. A. physically B. equality
C. remarkably D. discriminate
4. A. enroll B. rural
C. allow D. prefer
III. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
5. It's important that men should share household task.............their wives.
A. to B. for
C. against D. with
6. The music to ………. Mai is listening is very good.
A. that B. which
C. x D. A and B
7. Working mothers can inspire their kids ………. their hard work and devotion.
A. with B. about
C. at D. for
8. Gender discrimination must ………. in order to create a better society.
A. eliminate B. be eliminating
C. be eliminated D. eliminated
9. Having good education enables women ………. equality.
A. to achieve B. to learn
C. to catch D. to know
10. In Australia, on Mother's Day, the second Sunday in May, children prepare and ………. their mother “breakfast in bed".
A. cook B. serve
C. display D. present
11. In Viet Nam, you shouldn't ………. at somebody's house on the 1st day of the New Year unless you have been invited by the house owner.
A. show up B. get up
C. put up D. go up
12. Learning about cultural differences in politeness helps you avoid a lot of ………. .
A. embarrass B. embarrassing
C. embarrassment D. embarrassed
13. Viet Nam has kept a variety of superstitious………. about daily activities.
A. Believe B. believing
C. beliefs D. believable
14. Joe: “John says he doesn't like you." - Mai: ".……….”
A. I don't mind at all B. It is the same
C. So do I D. I don't care
IV. Give the correct tense of the verbs in brackets to complete the following sentences.
perform |
develop |
be |
learn |
live |
leave |
set |
take |
15. Computers ………….. faster and faster since they were invented.
16. The monitor always gets to school on time ............. a good example for his classmates.
17. At the end of this month, we ………….. here for ten years.
18. He was shocked to discover that he had no money ………….. in his account.
19. Beethoven's Fifth Symphony ………….. next week.
20. When I was a child, winters ………….. colder than now.
V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
21. Every month, the volunteer group go to remote and mountainous areas to help those in need.
A. empty B. faraway
C. crowded D. poor
22. Our government has done a lot to eliminate gender inequality.
A. cause B. remove
C. add D. allow
VI. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
23. In many countries, it is customary for the bride to throw her bouquet of flowers into a crowd of well-wishers.
A. uncommon B. inadvisable
C. usual D. normal
24. Success has always meant providing their families with a decent standard of living.
A. High B. good
C. acceptable D. low
VII. Complete the sentences, beginning as shown so that the meaning stays the same.
25. They made me study hard when I was at school.
=> I _____________________________________________________
26. You shouldn't throw litter on the ground.
=> Litter _________________________________________________
27. Mary didn't find it difficult to pass the driving test.
=> Mary had ______________________________________________
28. Nothing is more precious than happiness and health.
=> Happiness _____________________________________________
29. Then we visited a lake. It is in the Highlands. (using “where”)
=> The lake ______________________________________________
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing. Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
However, it is probably that you like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best style for the particular task you are doing.
30. Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
A. making notes
B. sources with illustrations
C. sources with video
D. reading aloud
31. What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
A. the lecture B. the note
C. the new word D. the written word
32. The word "visual" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. seeable B. written
C. illustrative D. picturesque
33. Which of the following statement is TRUE?
A. Auditory learners hate taking notes.
B. Auditory learners prefer listening to speaking.
C. When learning something by heart, an auditory learner prefers reading it out loud.
D. Most people are auditory learners
34. The word "auditory” in paragraph 2 can be best replaced by _______.
A. audible B. noisy
C. discussive D. recordable
IX: Give the correct form of the word to complete the following sentences.
35. ___________ I think students can use electronic devices to look up information. (PERSON)
36. A typical Vietnamese woman is hard-working, __________ and devoted to her family. (SKILL)
Lời giải chi tiết
1. C |
3. A |
5. D |
7. A |
9. A |
11. A |
13. C |
2. D |
4. B |
6. B |
8. C |
10. B |
12. C |
14. D |
15. have developed
16. to set
17. will have been living/ will have lived
18. left
19. is going to be performed
20. used to be
21. B
22. B
23. A
24. D
25. was made to study hard when I was at school.
26. shouldn't be thrown on the ground.
27. no difficulty passing the driving test.
28. and health are the most precious things.
29. where we then visited is in Highlands.
30. D
31. C
32. A
33. C
34. A
35. Personally
36. skillful
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “-t”
Giải thích:
A. costly /ˈkɒstli/
B. portable /ˈpɔːtəbl/
C. fastener /ˈfɑːsnə(r)/
D. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
Phần gạch chân đáp án C không được phát âm, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn C.
2. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. fabric /ˈfæbrɪk/ B. laptop /ˈlæptɒp/
C. patent /ˈpætnt/ D. imitate /ˈɪmɪteɪt/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /æ/.
Chọn D.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. physically /ˈfɪzɪkli/
B. equality /iˈkwɒləti/
C. remarkably /rɪˈmɑːkəbli/
D. discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/
Quy tắc:
- Hậu tố “-ly” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm tiết.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A.
4. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. enroll /ɪnˈrəʊl/ B. rural /ˈrʊərəl/
C. allow /əˈlaʊ/ D. prefer /prɪˈfɜː(r)/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B.
5. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: share sth with sb: chia sẻ cái gì cho ai
Tạm dịch: Điều quan trọng là đàn ông nên chia sẻ công việc gia đình với vợ.
Chọn D.
6. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật (không đứng sau giới từ)
Trước chỗ trống có giới từ “to” => loại A, D
Tạm dịch: Bản nhạc mà Mai đang nghe rất hay.
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: inspire sb with sth: truyền cảm hứng cho ai bằng cái gì
Tạm dịch: Những bà mẹ đi làm có thể truyền cảm hứng cho con cái của họ bằng sự chăm chỉ và tận tâm của họ.
Chọn A.
8. C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “Gender discrimination” (Sự phân biệt giới) không thể tự thực hiện hành động “eliminate” (loại bỏ) => câu bị động.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “must”: must be Ved/V3: phải được làm gì
Tạm dịch: Sự phân biệt đối xử về giới phải được xóa bỏ để tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn.
Chọn C.
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to achieve: đạt được, thu được
B. to learn: học
C. to catch: nắm bắt
D. to know: biết
Tạm dịch: Có nền giáo dục tốt giúp phụ nữ đạt được bình đẳng.
Chọn A.
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cook (v): nấu ăn
B. serve (v): phục vụ
C. display (v): trưng bày
D. present (v): trình bày
Tạm dịch: Ở Úc, vào Ngày của Mẹ, Chủ nhật thứ hai trong tháng 5, trẻ em chuẩn bị và phục vụ mẹ "bữa sáng trên giường".
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. show up: xuất hiện, đến
B. get up: thức dậy
C. put up: đưa lên
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày mồng 1 Tết, trừ khi bạn được chủ nhà mời.
Chọn A.
12. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. embarrass (v): làm lúng túng, làm ngượng nghịu
B. embarrassing (adj): lúng túng, ngượng nghịu
C. embarrassment (n): sự lúng túng, sự ngượng nghịu
D. embarrassed (adj): lúng túng, ngượng nghịu
Dấu hiệu: sau từ định lượng “a lot of” (nhiều) cần một danh từ.
Tạm dịch: Tìm hiểu về sự khác biệt văn hóa trong phép lịch sự giúp bạn tránh được nhiều lúng túng.
Chọn C.
13. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. believe (v): tin tưởng
B. believe - believing: tin tưởng
C. beliefs (n): niềm tin
D. believable (adj): có thể tin được
Dấu hiệu: sau tính từ “superstitious” (mê tín) cần một danh từ.
Tạm dịch: Việt Nam có nhiều tín ngưỡng mê tín dị đoan trong sinh hoạt hàng ngày.
Chọn C.
14. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Joe: “John nói rằng anh ấy không thích bạn.” - Mai: “. ……….”
A. Tôi không bận tâm chút nào cả
B. Giống thôi
C. Tôi cũng vậy
D. Tôi không quan tâm
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
15.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since they were invented” (từ khi chúng được phát minh)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Máy tính đã phát triển ngày càng nhanh hơn kể từ khi chúng được phát minh.
Đáp án: have developed
16.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
set an example: làm gương
Tạm dịch: Lớp trưởng luôn đến trường đúng giờ để làm gương tốt cho các bạn cùng lớp.
Đáp án: to set
17.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức: S + will have been Ving.
Dấu hiệu: “At the end of this month” (Cuối tháng này)
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng này, chúng tôi đã sống ở đây được mười năm.
Đáp án: will have been living
Or: will have lived
18.
Kiến thức: Câu bị động truyền khiến
Giải thích: have sth Ved/V3: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Anh đã rất sốc khi phát hiện ra rằng mình không còn tiền trong tài khoản.
Đáp án: left
19.
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Thì tương lai gần với “be going to” được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Công thức: S + am/is/are + going to V(nguyên thể). => dạng bị động: S + am/is/are going to be Ved/V3.
Dấu hiệu: “next week” (tuần tới)
Tạm dịch: Bản giao hưởng số 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần tới.
Đáp án: is going to be performed
20.
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích:
used to V(nguyên thể): đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)
be used to V-ing: quen với …
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, mùa đông thường lạnh hơn bây giờ.
Đáp án: used to be
21. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
A. empty (adj): trống rỗng
B. faraway (adj): xa xôi, xa xăm
C. crowded (adj): đông đúc
D. poor (adj): nghèo khổ, nghèo khó
=> remote (adj) = faraway (adj): xa xôi
Tạm dịch: Hàng tháng, nhóm thiện nguyện đi đến những vùng sâu, vùng xa, miền núi để giúp đỡ những người khó khăn.
Chọn B.
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
eliminate (v): loại bỏ, xóa bỏ
A. cause (v): gây ra
B. remove (v): loại bỏ, loại trừ
C. add (v): thêm vào
D. allow (v): cho phép
=> eliminate (v) = remove (v): loại bỏ
Tạm dịch: Chính phủ của chúng tôi đã làm rất nhiều để xóa bỏ bất bình đẳng giới.
Chọn B.
23. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
customary (adj): thông thường
A. uncommon (adj): không phổ biến
B. inadvisable (adj): không thích hợp
C. usual (adj): thông thường
D. normal (adj): bình thường
=> customary (adj): thông thường >< uncommon (adj): không phổ biến
Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, cô dâu có phong tục ném bó hoa của mình vào những người muốn kết hôn tiếp theo.
Chọn A.
24. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
decent (adj): kha khá, tươm tất, tốt
A. high (adj): cao
B. good (adj): tốt
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận
D. low (adj): thấp
=> decent (adj): kha khá, tươm tất, tốt >< low (adj): thấp
Tạm dịch: Thành công luôn có nghĩa là cung cấp cho gia đình họ một mức sống tốt.
Chọn D.
25.
Kiến thức: Câu bị động căn bản
Giải thích:
Câu chủ động: S + made sb + V(nguyên thể).
Câu bị động: S + was/were made + to V(nguyên thể) + (by O).
Tạm dịch: Họ đã bảo tôi học hành chăm chỉ khi tôi còn đi học.
= Tôi đã được bảo là nên học tập chăm chỉ khi tôi còn ở trường.
Đáp án: was made to study hard when I was at school
26.
Kiến thức: Câu bị động căn bản
Giải thích:
Câu chủ động: S + should (not) + V(nguyên thể).
Câu bị động: S + should (not) + be Ved/V3 + (by O).
Tạm dịch: Bạn không nên vứt rác bừa bãi xuống đất.
= Không nên vứt rác xuống đất.
Đáp án: shouldn't be thrown on the ground
27.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
find sth difficult to V: thấy cái gì khó để làm
have difficulty + Ving: gặp khó khăn khi làm gì
Tạm dịch: Mary không thấy khó khăn khi vượt qua bài kiểm tra lái xe.
Đáp án: no difficulty passing the driving test
28.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích: Công thức so sánh hơn nhất: S + be + the most adj/adj-est + N.
Tạm dịch: Không có gì quý hơn hạnh phúc và sức khỏe.
= Hạnh phúc và sức khỏe là điều quý giá nhất.
Đáp án: and health are the most precious things
29.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay cho danh từ chỉ vật (có thể lược bỏ khi nó đóng vai trò làm tân ngữ)
Tạm dịch: Sau đó chúng tôi đến thăm một hồ nước. Nó ở Cao nguyên.
= Hồ nơi mà sau đó chúng tôi đến thăm là ở Cao nguyên.
Đáp án: where we then visited is in Highlands.
30. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây có lẽ KHÔNG được người học bằng hình ảnh ưa thích?
A. ghi chú
B. nguồn có hình minh họa
C. nguồn có video
D. đọc to
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner… If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú (A) trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học theo cách học hình ảnh… Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ thể khó, hãy tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa (B), biểu đồ, bảng hoặc video (C).
Chọn D.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "it" trong đoạn 1 thay thế cho cái gì?
A. bài giảng B. ghi chú
C. từ mới D. từ viết
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học theo cách học hình ảnh.
Chọn C.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "visual" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
A. seeable (adj): có thể nhìn thấy
B. written (adj): được viết ra
C. illustrative (adj): minh họa
D. picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh
=> visual (adj): có thể trông thấy, thuộc về thị giác = seeable
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a more visual learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học theo cách học hình ảnh.
Chọn A.
33. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây là đúng?
A. Người học thính giác ghét ghi chép.
B. Người học thính giác thích nghe nói hơn.
C. Khi học thuộc lòng một điều gì đó, người học thính giác thích đọc to.
D. Hầu hết mọi người đều học thính giác
Thông tin: If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó bằng cách đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn.
Chọn C.
34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “auditory” có thể được thay thế bằng __________.
A. audible (adj): nghe được
B. noisy (adj): ồn ào
C. discussive => không tồn tại
D. recordable (adj): có thể ghi lại
=> auditory (adj): liên quan đến thính giác = audible
Thông tin: If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a more auditory learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó bằng cách đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn.
Chọn A.
Tạm dịch bài đọc:
Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học theo cách học hình ảnh. Bạn thích nhìn các từ được viết hơn. Bạn học bằng cách đọc và viết. Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ thể khó, hãy tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa, biểu đồ, bảng hoặc video.
Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó bằng cách đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn. Bạn thích học bằng cách nghe và nói. Người học thính giác thường học tốt nhất từ các bài giảng, cuộc thảo luận, bằng cách đọc to và bằng cách nghe tài liệu âm thanh.
Tuy nhiên, có lẽ bạn cũng giống như hầu hết mọi người, hãy học qua sự pha trộn giữa các phong cách. Đôi khi bạn có thể thích học bằng cách đọc, lúc khác bằng cách nghe. Hãy tự hỏi mình đâu là phong cách tốt nhất cho nhiệm vụ cụ thể mà bạn đang làm.
35.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
person (n): người
personally (adv): về phần tôi, đối với tôi
Dấu hiệu: trước động từ “think” cần một trạng từ.
Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ sinh viên có thể sử dụng các thiết bị điện tử để tra cứu thông tin.
Đáp án: Personally
36.
Kiến thức: Từ loại / Cấu trúc song hành
Giải thích:
skill (n): kỹ năng, kỹ xảo
skillful (adj): khéo léo
Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các tính từ, vì vậy vị trí cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Người phụ nữ Việt Nam điển hình đảm đang, khéo léo, hết lòng vì gia đình.
Đáp án: skillful
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa kì 2 - Tiếng Anh 10 mới timdapan.com"