Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề trắc nghiệm
Đề bài
Câu 81. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
Câu 82. Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A.38 B.154.
C. 96. D. 48.
Câu 83:Trong quá trìnhsinh tổng hợpprotein, ở giai đoạn hoạt hóa axít amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để axít amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
B. để cắt bỏ axít amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 84.Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2vào ban đêm?
A.Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá CO2
B. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước,
C. Vì mọi thực vật đểu thực hiện pha tối vào ban đêm
D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
Câu 85 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dân chung.
B. Pha dãn chung →Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất,
C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ.
D.Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung.
Câu 86: Operon Lac có thể hoạtđộng được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò nào sau đây?
A. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ có trong môi trường.
B.Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C.Gen điều hòa nằmngoài Operon Lac và là nơi để ARN pôlimeraza bám và khởi đầu phiên mã.
D.Gen điều hòa nằmngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế
Câu 87: Theo thuyết tiên hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Quần thể.
B. Hệ sinh thái.
C. Quần xã.
D. Cá thể.
Câu 88Bào quan thực hiện chức năng tổng hợp năng lượng trong tế bào là thể.
A. Ti thể B. Bộ máy Gôngi.
D. Không bào D. Lục lạp
Câu 89: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?
A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. Có tính ổn định thấp dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường
C. chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã
D. có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản
Câu 90. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục ?
A. Mạch đơn có chiều 5’ – 3’
B. Một mạch đơn ADN bất kỳ
C. Mạch đơn có chiều 3’ – 5’
D. Trên cả 2 mạch đơn
Câu 91. Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây
A. Tuyến ruột và tuyến tuỵ
B. Gan và thận
C. Phổi và thận
D. Các hệ đệm
Câu 92. Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 2/16 B. 1/16
C. 9/16 D. 3/16
Câu 93: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn
B.Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
C.Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bảo
D. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
Câu 94: Trong quá trình quang hợp, oxi được giải phóng ở
A. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
B. pha sáng do phân li CO2 nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời,
C. pha tối nhờ quá trỉnh phân li CO2.
D. pha tối nhờ quá trỉnh phân li nước.
Câu 95: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5 ... XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA.. .3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:
A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
Câu 96: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sác thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 24. B. 23.
C. 26. D. 25.
Câu 97: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800 B.2040
C.2400 D.3000
Câu 98:Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa.Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là
A. A = 0,50; a = 0,50
B. A = 0,35 ; a = 0,65
C. A = 0,30; a = 0,70
D. A = 0,25; a = 0 75
Câu 99: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầunhụy của hoa bí,sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li không gian.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li cơ học.
D. Cách litập tính.
Câu 100: ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
A. Dạ tổ ong.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ múi khế.
Câu 101: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. quen nhờn B. in vết
C.học khôn D. học ngầm
Câu 102: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ồ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B. Tính đa dạng về loài tăng,
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
D.Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 103: Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A.XaYA B.Aa
C.XAYA D.XAY
Câu 104: Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 cókiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AAbb × aaBB.
B. Aabb × aaBB.
C. AAbb × aaBb.
D. Aabb × aaBb.
Câu 105 : Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thương co hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài nay đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
A. 37,5%. B. 62,5%.
C. 43,5%. D. 50%.
Câu 106: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên
A. Các tế bào sơ khai
B. Các đại phân tử hữu cơ phức tạp,
C. Các sinh vật đơn bào nhân thực.
D. Các sinh vật đa bào.
Câu 107: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
I.Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II.Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2.
III.Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.
IV.Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3
Câu 108 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân từ
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xãdưới dạng cacbon điôxit
III.Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV.Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A 3. B.2.
C.4. D.1.
Câu 109 : Khi nói về đột biến gen bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)Baxơ Nitơ dạng hiếm có thể dẫn đến bắt cặp sai trong quátrình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
(2)Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3)Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4)Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5)Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6)Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 4. B. 5.
C. 3. D. 6.
Câu 110: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cả thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2)Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3)Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4)Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5)Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
A.(1), (2), (5). B.(1), (3), (4).
C. (1),(2),(3),(4),(5) D. (2),(4),(5)
Câu 111: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao:5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II.Xảy ra hoán vị một bên với tần f= 20%.
III.Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV.Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%.
V.Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang trắng đen,chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9.
A. 1 B.2.
C.4. D.3.
Câu 112: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giủm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2 B.3
C. 1 D. 4
Câu 113: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (Io) \(0,2\dfrac{{AB}}{{Ab}} + 0,4\dfrac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\dfrac{{ab}}{{ab}} + 0,1\dfrac{{AB}}{{AB}} = 1\), Khi cho quần thể Io ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác,mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.
(2)Quần thể Io đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3)Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%
(4)Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
A. 1 B. 2.
C.3. D.4
Câu 114: Cho các đặc điểm sau:
1.Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2.Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3.Không có sự kết hợp giữa tính trùng và tế bào trứng.
4.Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5.Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6.Có ở động vật bậc thấp.
7.Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là
A.2, 4, 6, 7. B.1,3,5,6.
C. 3,4, 5,7. D. 1,3, 5,7.
Câu 115: Cho các nhân tố sau:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2)Đột biến.
(3)Giao phối không ngẫu nhiên.
(4)Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A.(2),(4). B.(l),(2)
C.(1),(3). D. (l),(4).
Câu 116: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.
I.Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.
II.Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.
III.Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.
IV.Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng.
Số phát biểu chính xác là:
A 2 B.4
C. 1 D. 3
Câu 117: Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II.Quan hệ giữa loài Cvà loài B là quan hệ cạnh tranh khác loài
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 1. B.4
C.3. D.2.
Câu 118: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biển.
A.3. B.1.
C. 4 D. 2
Câu 119: Cho các phát biểu sau:
1.Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’
2.Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4.Mã di truyền có tính thoái hóa.
5.Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7.Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B.4.
C.3. D.5.
Câu 120: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II.Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III.Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3 B. 2
C. 1 D. 4
Lời giải chi tiết
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
A |
D |
A |
B |
D |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
D |
A |
A |
C |
C |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
B |
B |
D |
A |
B |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
D |
C |
C |
C |
D |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
A |
A |
D |
C |
B |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
B |
A |
A |
A |
B |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
D |
B |
B |
B |
D |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
C |
B |
D |
B |
B |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại TimDapAn.com
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học timdapan.com"