Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 9


Đề bài

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.

b. Nêu các tác dụng của ánh sáng? Lấy ví dụ

Câu 2 (2,0 điểm): Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều  220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?       

Câu 3 (2,0 điểm): Lớp 9A có bạn An bị cận thị có điểm cực viễn  nằm cách mắt 35cm. Bạn Bảo cũng bị cận thị có điểm cực viễn  nằm cách mắt 45 cm

a. Theo em bạn nào cận nặng hơn? Vì sao?

b. Hai bạn đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của bạn nào có tiêu cự dài hơn

Câu 4 (3,0 điểm): Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng

d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm.

a)     Hãy dựng ảnh A’B’ của AB.

b)    Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’.

c)     Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm.

Câu 5 (1,0 điểm)

          Bạn Tiên đổ 1,5 lít nước vào một ấm điện, sau đó cho dòng điện chạy qua ấm này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong ấm tăng từ 20 đến 100. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.

Lời giải chi tiết

Câu 1: 

- CT: \({P_{hp}} = \dfrac{{R.P}}{{{U^2}}}\)

- Các tác dụng của ánh sáng

+ TD nhiệt

+ TD sinh học

+ TD quang điện

Lấy đúng 3 VD

Câu 2:

Tóm tắt:

n1 = 4 400 vòng

n2 = 240 vòng

U1 = 220V  

U2 = ?

Giải

Hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp là:

Từ công thức   \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)  

\( \to \)   U2 = \(\dfrac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Thay số U2 = \(\dfrac{{220.240}}{{4400}} = 12V\)

Câu 3:

a) Bạn An cận nặng hơn vì điểm cực viễn của bạn An gần mắt hơn bạn Bảo

b) 

- Kính cận là TKPK

- Kính bạn Bảo có tiêu cự dài hơn

Câu 4:

a) 

-         Vẽ đúng tia sáng thứ nhất.

-         Vẽ đúng tia sáng thứ hai.

-         Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất.

-         Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai.

Vẽ đúng ảnh.

b) Ảnh thât, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

c) \(\Delta \)ABO \( \sim \)\(\Delta \)ABO(g.g)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{OA'}}{{OA}} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}}\\ \Rightarrow OA' = \dfrac{{OA.A'B'}}{{AB}}\\\end{array}\)

Thay số:

\(OA' = \dfrac{{30.0,7}}{1} = 21cm\)

Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm.

Câu 5:  Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:

Q = mc.(t2 - t1)= 1,5.4200.(100 - 20)= 504000J