Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết


Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các chất sau, chất nào là hợp chất

A. Muối ăn

B. Hidro

C. Photpho

D. Đá vôi

Câu 2: Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu, KOH, Br2, H2SO4, AlCl3. Số chất là đơn chất và hợp chất?

A. 1 đơn chất và 5 hợp chất

B. 2 đơn chất và 4 hợp chất

C. 3 đơn chất và 3 hợp chất

D. 4 đơn chất và 2 hợp chất

Câu 3: Một oxit có công thức Al2Ox, phân tử khối là 102 đvC. Hóa trị của Al trong công thức là:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Câu 4: Biết hóa trị của Ca (II) và (PO4 (III). Vậy công thức hóa học đúng là?

A. CaPO4

B. Ca2PO4

C. Ca3PO4

D. Ca3(PO4)2

Câu 5: Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hợp chất có phân tử  gồm Na và O sau:

A. NaO

B. Na2O

C. Na2O3

D. Na3O2

Câu 6: Cho biết công thức hóa học của X với oxi là XO và công thức hóa học của Y với hiđro là YH3. Vậy công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y là:

A. X3Y2

B. X2Y3

C. XY

D. XY3

B. Tự luận

Câu 1: Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: hai phân tử oxi; năm phân tử nước; ba phân tử khí cacbonic; sáu phân tử hiđro?

Câu 2: Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết O hóa trị (II); (NO3) hóa trị (I)?

a, CuO

b, Ba(NO3)2

Câu 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau

a, Ca và O

b, Al và SO4

Câu 4: Hãy cân bằng các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng:

a, P + O2 --- > P2O5

b, Mg + Cl2 ---- > MgCl2

c, Na + H2O ---- > NaOH + H2

d, C + O2 ---- > CO2

Câu 5: Cho 26 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch có chứa 29,2 gam axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được 54,4 gam kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.

 a, Lập phương trình hóa học của phản ứng?

 b, Tính khối lượng khí hiđro sinh ra?

 c, Biết nguyên tử cacbon có khối lượng tính bằng gam là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử hiđro và kẽm?

Lời giải chi tiết

Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A, D

B

C

D

B

A

 

Hướng dẫn giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Các chất là hợp chất là: Muối ăn NaCl

Đá vôi; CaCO3

Đáp án A, D

Câu 2:

Các chất thuộc loại đơn chất là: Cu, Br2

Các chất thuộc loại hợp chất là: CaC2; KOH; H2SO4; AlCl3

Đáp án B

Câu 3:

Khối lượng của oxi có trong 1 phân tử Al2Ox là:

102 – 27 . 2 = 48 (dvC)

Số nguyên tử O có trong 1 phân tử Al2Ox là:

48 : 16 = 3 (nguyên tử)

=> CTPT tương ứng là: Al2O3

Hóa trị của nhôm trong hợp chất này là III

Đáp án C

Câu 4:

Công thức hóa học đúng là Ca3(PO4)2

Đáp án D

Câu 5:

Công thức hóa học đúng là: Na2O

Câu 6:

Hợp chất của X với O là XO

=> X có hóa trị II

Hợp chất của Y với H là YH3

=> Y có hóa trị III

Vậy công thức hóa học đúng của hợp chất X, Y là: X3Y2

Đáp án A

II. Tự luận

Câu 1:

+, Hai phân tử oxi: 2O2

+ Năm phân tử nước: 5H2O

+ Ba phân tử khí cacbonic: 5CO2

+ Sáu phân tử hidro: 6H2

Câu 2:

a, Cu có hóa trị II

b, Ba có hóa trị II

Câu 3:

a, Ca hóa trị II, O có hóa trị II

=> CTPT tương ứng là: CaO

b, Al hóa trị III, SO4 có hóa trị II

=> CTPT tương ứng là Al2(SO4)3

Câu 4:

a, 2P + 5O2 → P2O5

b, Mg + Cl2  → MgCl2

c, 2Na + 2H2O  → 2NaOH + H2

d, C + O2  → CO2

Câu 5:

a, Ta có phương trình hóa học:

Zn + 2HCl  → ZnCl2 + H2

b, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình trên ta có:

m Zn + m HCl = m ZnCl2 + m H2

=> 26 + 29,2 = 54,4 + m H2

=> m H2 = 0,8 gam

c, 1 nguyên tử C nặng 12 đvC

1 nguyên tử H nặng 1 đvC

1 nguyên tử Zn nặng 65 đvC

=> Khối lượng 1 nguyên tử H nặng:

(1,9926 . 10-23) : 12 . 1 = 0,166 . 10-23 (gam)

Khối lượng 1 nguyên tử Zn nặng:

(1,9926 . 10-23) : 12 . 65 = 10,79 . 10-23 (gam)

Nguồn: Sưu tầm