Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 8
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Sinh học 8
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì?
A. Co, dãn.
B. Nâng đỡ, liên hệ.
C. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.
D. Tiếp nhận, trả lời các kích thích.
2. Có 3 loại xương đó là:
A. Xương sọ, xương chi và xương sườn.
B. Xương đầu, xương thân và xương chi.
C. Xương dài, xương ngắn và xương sọ.
D. Xương dài, xương ngắn, xương dẹt
3. Máu gồm:
A. Hồng cầu và tiểu cầu.
B. Huvết tương và các tế bào máu
C. Bạch cầu và hồng cầu.
D. Hồng cầu, bạch cầu và tiêu cầu
4. Đường dẫn khí có chức năng gì ?
A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
C. Làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.
D. Bảo vệ hệ hô hấp.
Câu 2. Hãy hếia chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A rồi ghi vào phần trả lời :
Các cơ quan (A) |
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng (B) |
Trả lời |
1. Mũi |
a. Có 6 tuyến amiđan và một tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô. |
1……………. |
2. Họng |
b. Có lớp mao mạch dày đặc, có lớp niêm mạc tiết chất nhày |
2…………… |
3. Thanh quản |
c. Cấu tạo bời 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau. Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. |
3……………. |
4. Khí quản |
d. Có nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp. |
4…………….. |
5. Phế quản |
e. Có nhiều lông mũi. |
5……………. |
6. Phổi |
h. Cấu tạo các vòng sụn ở phế quán, nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ. |
6…………… |
|
i. Được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp từng cụm và được bao bói mạng mao mạch dày đặc có từ 700 - 800 triệu phế nang. |
7................... |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Nêu các biện pháp rèn luyện và bao vệ hệ tim mạch?
Câu 2. Thở sâu có lợi gì ? Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 3. Cấu tạo của dạ dày như thế nào ? Ý nghĩa của HCl tiết ra trong dạ dày?
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
D |
B |
C |
Câu 2.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
e |
a |
d |
c |
h |
i |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1.
* Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn :
Máu đỏ tươi (giàu ôxi) từ tâm thất trái theo động mạch chủ tới mao mạch các cơ quan, tại đây thực hiện quá trình trao đổi chất và trao đổi khí. Máu nhường ôxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động, lấy di khí cacbônic và các chất thải. Máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch chủ trở về tâm nhĩ phải.
* Biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch:
- Tránh các tác nhân gây hại
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp
- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng sức chịu đựng của cơ tim
Câu 2.
- Thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra khỏi phổi. Thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp
- Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cần luyện tập thể dục thế thao, phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé, luyện tập phải vừa sức và từ từ.
Câu 3. Cấu tạo của dạ dày như thế nào? Ý nghĩa của HCl tiết ra trong dạ dày?
- Hình dạng cái túi thắt ở hai đầu
- Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp cơ bản:
+ Lớp màng.
+ Lớp cơ: gồm cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo.
+ Lóp dưới niêm mạc.
+ Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị
Ý nghĩa của HCI tiết ra trong dạ dày: làm môi trường cho en/im pepsin tác dụng với loại thức ăn protein.
Sơ đồ như sau:
Pepsinogen \(buildrel {HCl}\over \longrightarrow \) pepsin
Protein ( chuỗi dài) \(buildrel {HCl\,(pH = 2 - 3)} \over \longrightarrow \)Protein (chuỗi ngắn)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 8 timdapan.com"