Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 6

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Vật lí 6


Đề bài

Câu 1.  Hãy chọn câu đúng:

A . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhở nhất có thể đo được bằng thước đó.

B . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.

C . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.

D. GHĐ của thước đo độ dài là độ dài của cái thước.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là lmm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 2000mm.

B. 200cm.                                

C. 20dm.                                 

D. 2m

Câu 3. Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?

A . Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml.

B . Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.

Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?

A . 34cm3

B. 34,0cm3.

C. 33cm3.                                                              

D. 33,0cm3.

Câu 5. Con sổ 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?

A . Thể tích của hộp mứt.

B . Khối lượng của mứt trong hộp.

C . Sức nặng của hộp mứt.

D. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.

Câu 6. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?

A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.

B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.

C . Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.

D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.

Câu 7. Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi?

A . Một chiếc tàu hỏa đang chạy bỗng bị hãm phanh, tàu dừng lại.

B . Kim đồng hồ chạy đúng thời gian

C . Một người đi xe đạp đang xuống dốc.

D. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 5000 km/h.

Câu 8. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biển đổi nào?

A . Quả nặng bị biến dạng.

B . Quả nặng dao động.

C . Quả nặng chuyển động lại gần nam châm.

D. Quả nặng chuyển động ra xa nam châm.

Câu 9. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là :

A . 1g.        

B . 10g.     

C. 100g.    

D. 1000g.

Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?

A . Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.

B . Lực của một lực sĩ đang giơ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.

C . Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo

lại tay người.

D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật

Câu 11. Lực nào sau đây không phải là trọng lực?

A . Lực làm cho nước mưa rơi xuống.

B . Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.

C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phàn được buông ra khỏi tay cảm.

D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt

Câu 12. Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào một đầu lò xo, lò xo dãn ra 1cm. Muốn lò xo dãn ra 3cm phải làm thế nào?

A . Treo thêm một quả nặng 50g.

B . Thay quả nặng 50g bàng quả nặng 100g.

C . Treo thêm quả nặng 100g.

D. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 13. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:

A. Trọng lực của một quả nặng.

B. Lực hút của nam châm lên miếng sắt.

C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng

Câu 14. Cho một khổi chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 10cm3. Khối lượng của khối chì bằng bao nhiêu? Biết rằng khối lượng riêng của chì bằng 11300kg/m3.

A. 113kg.

B. 113g.                                   

C. 11,3kg.

D. 1,13g.

Câu 15. Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và có thể tích bằng 1m3 . Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 80N/m3.

B. 800N/m3.

C. 8000N/m3.

D. 800N/dm3.

Câu 16. Một cái cột trụ bằng sắt có thể tích bằng 2m3 và nặng 15,6 tấn Khối lượng riêng của sắt nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. 11300kg/m3.                       

B. 7800kg/m3.

C. 2700kg/m3.                         

D. 1000kg/m3.

Câu 17. Đơn vị đo khối lượng riêng là:

A. N/m3

B. kg/m2                                  

C. kg                                        

D. kg/m3.

Câu 18. Trong 4 cách sau:

  1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

      2 .  Tăng chiều cao kê mặt phang nghiêng

      3 . Giảm độ dài của mặt phăng nghiêng

      4 . Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

      Những cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cách 1 và 3.                             B. Cách 1 và 4.

C. Cách 2 và 3.                             D. Cách 2 và 4.

Câu 19. Để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng, ta có thể:

A . Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng

B . Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C . Tăng độ cao kê mặt phẳng nghiêng và giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

D. Giảm độ cao kê mặt phảng nghiêng và tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 20. Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biêt với 4 tâm ván này người đó đã đá thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1 = 1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4 = 1200N.

Hỏi tấm ván nào dài nhất?

A . Tẩm ván 1.

B. Tấm ván 2.

C. Tấm ván 3.

D. Tấm ván 4.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn C

            Câu đúng: GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được

Câu 2. Chọn A.

            Nếu dùng thước có ĐCNN là lmm đề đo cách ghi kết quả đúng là 2000 mm.

Câu 3. Chọn C

            Nên chọn bình chia độ 500ml có vạch chia tới 2ml để đo thê tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l.

Câu 4. Chọn A

            Đình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3 kết quả ghi đúng là: 34cm3

Câu 5. Chọn B.

            Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ khối lượng của mứt trongg hộp

Câu 6. Chọn B.

            Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm là lực đẩy.

Câu 7. Chọn D

            Một máy bay đang bay thẳng vói vận tốc 5000 km/h không có sự biến đổi:

Câu 8. Chọn C

            Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đồi là quả nặng chuyên độn lại gần nam châm.

Câu 9. Chọn B

            Một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng là m = 0,01 kg = 1

Câu 10. Chọn B

            Lực của một lực sĩ đang giơ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ là hai lực cân bằng

Câu 11. Chọn D

            Lực mà nam châm tác dụng vào hòn bi sắt không phải là trọng lực

Câu 12. Chọn c

            Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào làm lò xo dãn ra lcm. Vậy muốn lò xo dãn ra 3cm phải 

Câu 13. Chọn c

            Trong các lực trên thì lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp là lực đàn hồi.

Câu 14. Chọn B

            Khối lượng của khối chì m = D. V = 10-5.11300= 0,113kg = 113g.

Câu 15. Chọn C

            Khối lượng vật m = 0,8 tấn = 800kg.

            Khối lượng riêng của chất: D = 800kg/m3 Trọng lượng riêng của chất: d = 10D = 8000N/m3.

Câu 16. Chọn B

            Khối lượng vật: m = 15,6 tấn = 15600kg.

            Khối lượng riêng của sắt \(D = \dfrac{m}{V} = \dfrac{{15600}}{2} = 7800\,kg/{m^3}\)

Câu 17. Chọn D

            Đơn vị đo khối lượng riêng là: kg/m3.

Câu 18. Chọn B

            Cách 1 và 4 làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.

Câu 19. Chọn D

            Để làm giảm độ nghiêng ta có thể giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng và tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

Câu 20. Chọn B.

            Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tài, tức là cùng một độ cao. Với tấm ván 2 ta cần đẩy thùng dầu với lực nhỏ nhất nên nó có chiều dài lớn nhất.