Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 7

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Vật lí 7


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh trong vào chữ cái đừng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Một vật nhiễm điện có đặc điểm

A. Có khả năng hút các vật khác

B. Không hút, không đẩy các vật khác

C. Không hút các vật khác

D. Vừa hút vừa đẩy các vật khác

Câu 2: Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện dương khi

A. Thước nhựa mất bớt điện tích dương                   

B. Thước nhựa mất bớt electron

C. Thước nhựa nhận thêm điện tích dương 

D. Thước nhựa nhận thêm electron

Câu 3: Dòng điện trong kim loại là dòng

A. các electron tự do dịch chuyển có hướng 

B. các phân tử dịch chuyển có hướng

C. Các nguyên tử dịch chuyển có hướng

D. các điện tích dịch chuyển có hướng.

Câu 4: Có hai bóng đèn cùng loại 2,5 V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lý nhất giữa hai cực của nguồn điện sẽ là

A. 5V                          B. 2,5V

C. 5,5V                        D. 25V

Câu 5: Dòng điện không  có tác dụng

A. làm nóng dây dẫn

B. hút các vụn giấy

C. làm quay kim nam châm

D. làm tê liệt thần kinh

Câu 6: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện

B. mạch điện có dây dẫn ngắn

C. mạch điện không có cầu trì

D. mạch điện dùng acquy để thắp sáng

Câu 7: Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì

A. Nhôm là chất cho dòng điện chạy qua 

B. Nhôm có khối lượng riêng lớn

C. Nhôm có ít electron tự do

D. Nhôm có nhiều electron tự do

Câu 8: Sơ đồ chỉ đúng chiều của dòng điện theo quy ước là

A. Hình A                          B. Hình B

C. Hình C                          D. Hình D

Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại là do dòng điện có

A. tác dụng hóa học  

B. tác dụng từ                        

C. tác dụng sinh lý

D. tác dụng nhiệt

Câu 10: Hai vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là:

A. nhôm, sứ                 B. đồng, cao su 

C. Chì, nilong               D. sứ, nhựa

Câu 11: Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. Vôn (V)                  B. Ampe (A)

C. kilogam (kg)           D. Niuton (N)

Câu 12: Biết nguyên tử Hydro có 1 electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Hydro là

A. +1e                         B. -1 e 

C. -2e                          D. +2e

Câu 13: Bạn An dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, kết quả thu được là 12 Vôn. An đã dùng Vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là:

A. 12,5 V và 0,1 V    B. 12,5 V và 0,01 V 

C. 15 V và 0,1 V        D. 12 V và 0,5 V

Câu 14: Có hai bóng đèn cùng loại 24 V được mắc song song với nhau, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là

A. 12 V                       B. 24 V  

C. 30 V                       D. 32 V

Câu 15: Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì

A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau

B. một bóng đèn bị hỏng thì các bòng cònlại vẫn sáng

C. tiết kiệm số đèn cần dùng

D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế

Câu 16: Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là

A. Vôn kế                   B. Am pe kế

C. Nhiệt kế                 D. nhiệt lượng kế

Câu 17: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song giữa hai điểm A và B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,3A ; I2 = 0,2A. Cường độ dòng điện (IAB) chạy trong mạch chính có giá trị là

A. 0,2 A                      B. 0,3 A

C. 0,5 A                      D. 0,1 A

Câu 18: Để đảm bảo an toàn về điện ta cần

A. Sử dụng dây dẫn bằng kim loại

B. Lắp rơ le tự ngắt điện

C. bật cầu dao điện khi lắp các thiết bị dùng điện

D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.

Câu 19: Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220 V, để hai bóng đèn này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn này theo kiểu

A. nối tiếp

B. song song

C. song song hoặc nối tiếp

D. hỗn hợp

Câu 20: Am pe kế là dụng cụ dùng để đo

A. cường độ dòng điện 

B. nhiệt độ

C. khối lượng 

D. hiệu điện thế 

 

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.

Cách giải:

Một vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.

Chọn A.

Câu 2:

Phương pháp:

Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu nó mất bớt electron.

Cách giải:

Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện dương khi thước nhựa mất bớt electron

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp:

Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.

Cách giải:

Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp:

Đoạn mạch nối tiếp thì: U = U1 + U2

Cách giải:

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:  

\(U = {U_1} + {U_2} = 2,5 + 2,5 = 5V\)

Chọn A.

Câu 5:

Phương pháp:

Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lý.

Cách giải:

Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lý.

Vậy dòng điện không có tác dụng hút các vụn giấy.

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện

Cách giải:

Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện

Chọn A.

Câu 7:

Phương pháp:

Các kim loại dẫn điện tốt do chúng có chứa nhiều các electron tự do

Cách giải:

Các kim loại dẫn điện tốt do chúng có chứa nhiều các electron tự do. Do đó nhôm là chất dẫn điện tốt là vì nhôm có nhiều electron tự do.

Chọn D.

Câu 8:

Phương pháp:

Dòng điện có chiều đi từ cực dương, qua dây dẫn và các dụng cụ điện, trở về cực âm của nguồn điện.

Cách giải:

Dòng điện có chiều đi từ cực dương, qua dây dẫn và các dụng cụ điện, trở về cực âm của nguồn điện. Do đó sơ đồ chỉ đúng chiều của dòng điện theo quy ước là sơ đồ B.

Chọn B.

Câu 9:

Phương pháp:

Tác dụng sinh lý của dòng điện là gây ra co cơ ở động vật, ảnh hưởng đến tim, hệ thần kinh.

Cách giải:

Dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại là do dòng điện có tác dụng sinh lý

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua: Sứ, cao su, nhựa…

Cách giải:

Hai vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là sứ, nhựa.

Chọn D.

Câu 11:

Phương pháp:

Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V)

Cách giải:

Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V)

Chọn A

Câu 12:

Phương pháp:

Nguyên tử bình thường trung hòa về điện, hạt nhân mang điện tích dương, lớp vỏ electron mang điện tích âm. Chúng bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.

Cách giải:

Nguyên tử Hydro có 1 electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Hydro là +1e.

Chọn A.

Câu 13:

Phương pháp:

Vôn kế để đo hiệu điện thế cần có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo, ĐCNN càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác.

Cách giải:

Vôn kế để đo hiệu điện thế cần có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo, ĐCNN càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác.

Cả 4 Vôn kế trên đều có thể đo được kết quả của bạn An, tuy nhiên, bạn nên dùng loại 12,5V; 0,01V

Chọn B.

Câu 14:

Phương pháp:

Đoạn mạch có các dụng cụ điện mắc song song thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch nhánh: U = U1 = U2

Do vật có hai bóng đèn cùng loại 24V được mắc song song với nhau, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là 24V.

Cách giải:

Đoạn mạch có các dụng cụ điện mắc song song thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi mạch nhánh: U = U1 = U2

Chọn B.

Câu 15:

Phương pháp:

Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song vì có thể bật chúng độc lập với nhau, các bóng có cùng hiệu điện thế, nếu 1 bóng cháy thì các bóng khác vẫn sáng bình thường.

Cách giải:

Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song vì có thể bật chúng độc lập với nhau, các bóng có cùng hiệu điện thế, nếu 1 bóng cháy thì các bóng khác vẫn sáng bình thường.

Vậy các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì tiết kiệm số đèn cần dùng

Chọn C.

Câu 16:

Phương pháp:

Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là Vôn kế

Cách giải:

Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là Vôn kế

Chọn A.

Câu 17:

Phương pháp:

Đối với đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính: I = I1 + I2

Cách giải:

Cường độ dòng điện trong mạch chính có giá trị là:

\(I = {I_1} + {I_2} = 0,3 + 0,2 = 0,5A\)

Chọn C.

Câu 18:

Phương pháp:

Để đảm bảo an toàn về điện ta cần lắp rơ le tự ngắt điện

Cách giải:

Để đảm bảo an toàn về điện ta cần lắp rơ le tự ngắt điện

Chọn B.

Câu 19:

Phương pháp: 

Để hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V hoạt động bình thường và thuận tiện ta nên mắc song song.

Cách giải:

Để hai bóng đèn giống nhau có ghi 220 V hoạt động bình thường và thuận tiện ta nên mắc song song.

Chọn B.

Câu 20:

Phương pháp:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.

Cách giải:

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện

Chọn A.

Nguồn: sưu tầm