Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây ...


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Giảm 504 đi 4 lần ta được:

A. 500                        B. 125                       

C. 118                        D. 126

Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm

A. 85                          B. 805                       

C. 508                        D. 850

Câu 3. Hình đã khoanh vào $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là:

Câu 4. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn thẳng AB bằng:

A. 18 cm                    B. 8 cm                     

C. 9 cm                      D. 16 cm

Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được 28 quả bưởi. Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:

A. 96 quả bưởi          B. 84 quả bưởi         

C. 116 quả bưởi        D. 112 quả bưởi

Câu 6. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

A. 6 giờ 15 phút                               

B. 6 giờ 20 phút

C. 4 giờ 32 phút                                

D. 7 giờ 20 phút

 PHẦN 2. TỰ LUẬN

 

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72 x 9                    

b) 192 x 3                 

c) 632 : 6                   

d) 994 : 7

Câu 2. Số?

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 245 + 126 : 6                               

b) (39 + 371) : 5

Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. C

4. A

5. D

6. B

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 72 x 9                    

b) 192 x 3                 

c) 632 : 6                   

d) 994 : 7      

Phương pháp giải

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

 

Câu 2. Số?

Phương pháp giải

a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải chi tiết

a) 4 x ….. = 288

    288: 4 = 72

Vậy số cần điền vào ô trống là 72           

b) …… : 8 = 64

   64 x 8 = 512

Vậy số cần điền vào ô trống là 512

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 245 + 126 : 6                               

b) (39 + 371) : 5

 Phương pháp giải

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết

a) 245 + 126 : 6 = 245 + 21

                            = 266

b) (39 + 371) : 5 = 410 : 5

                           = 82

Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:

Phương pháp giải

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.

b) Cân nặng của chùm nho = Cân nặng của đĩa cân bên phải – 200 g

Lời giải chi tiết

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

        34 + 26 + 48 = 108 (dm)

                       Đáp số: 108 dm

b) Chùm nho cân nặng số gam là 500 + 500 – 200 = 800 (g)

Ta điền như sau:

Chùm nho cân nặng 800 gam.

Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải

- Tìm số túi quà = Số chiếc bút đã chuẩn bị : số chiếc bút trong mỗi túi

- Tìm số quyển vở = Số quyển vở trong mỗi túi x số túi quà

Lời giải chi tiết

Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là

96 : 3 = 32 (túi quà)

Lớp em cần chuẩn bị số quyển vở là

32 x 8 = 256 (quyển vở)

Đáp số: 256 quyển vở