Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 5

Đáp án và lời giải chi tiết đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (đề thi giữa học kì 1) Toán 4


Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số 37 682 915 được đọc là:

A. Ba bảy triệu tám trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm mười năm

B. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm

C. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm mười lăm

D. Ba mươi bảy triệu tám trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm mười lăm

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 927 852; 927 174; 927 847; 927 902 là:

A. 927 852                          B. 927 174                      

C. 927 847                          D. 927 902

Câu 3: Năm 1523 thuộc thế kỉ:

A. Thế kỉ XVII                   B. Thế kỉ XIV                

C. Thế kỉ XV                     D. Thế kỉ XVI

Câu 4: Hình bên có:

A. 1 góc bẹt, 1 góc tù, 5 góc vuông và 1 góc nhọn

B. 1 góc bẹt, 5 góc vuông, 2 góc nhọn

C. 1 góc bẹt, 1 góc tù, 5 góc vuông, 2 góc nhọn

D. 1 góc bẹt, 1 góc tù, 4 góc vuông, 2 góc nhọn

Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 218. Biết số thứ nhất là 198. Số thứ hai là:

A. 238                                 B. 20                                

C. 208                                 D. 178

Câu 6. 5 tấn 7 yến = ……. kg

A.  570                                 B. 5700                    

C. 5070                                D. 5007

PHẦN 2. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm).

a) Viết số biết số đó gồm 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 2 chục……………………………

b) Đọc số 325 004 789: ………………………………………………………………………………..

Câu 2 (2 điểm). Tìm x, biết:

a) 45672 + x = 527839                                                                               

b) 76053 – x = 51425

Câu 3 (1 điểm). Tính giá trị của biểu thức A = m – n x 3 với m = 2150, n = 105

Câu 4 (2 điểm). Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 30 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.


Lời giải

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. D

3. D

4. C

5. A

6. C

II. TỰ LUẬN

 

Câu 1

a) Viết số biết số đó gồm 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 2 chục……………………………

b) Đọc số 325 004 789: ………………………………………………………………………………......................

Phương pháp giải

Viết số hoặc đọc số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết

a) Số gồm 4 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 2 chục là 4 906 720

b) Đọc số 325 004 789: Ba trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm tám mươi chín

Câu 2.

Tìm x, biết:

a) 45672 + x = 527839                                                                               

b) 76053 – x = 51425

Phương pháp giải

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết

a) 45672 + x = 527839

                  x = 527839 – 45672

                  x = 482167

b) 76053 – x = 51425

                  x = 76053 – 51425

                  x = 24628

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức A = m – n x 3 với m = 2150, n = 105

Phương pháp giải

Thay giá trị của m và n vào biểu thức rồi tính theo quy tắc:

Với biểu thức có có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết

Với m = 2150, n = 105 thì A = 2150 – 105 x 3 = 2150 – 315 = 1835

Câu 4.

Một hình chữ nhật có chu vi là 84 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 30 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

- Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo công thức:

Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

- Tìm diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết

Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là

188 : 2 = 94 (cm)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài hình chữ nhật là

(94 + 30) : 2 = 62 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là

94 – 62 = 32 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là

62 x 32 = 1984 (cm2)

Đáp số: 1984 cm2