Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 - Đề số 01 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra giữa kì 2 vật lí 9 - Đề số 01 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp


Đề bài

A – TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin.

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy.

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh. 

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

A. Giảm đi một nửa.

B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi.

D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kỳ

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là

A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì 

A. \(OA = f\)

B. \(OA = 2f\)

C. \(OA > f\)

D. \(OA < f\)

Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì

A. \(h = h'\)

B. \(h = 2h'\) 

C. \(h = \frac{{h'}}{2}\).

D. \(h < h'\)

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:

A. 2200 vòng.

B. 550 vòng.

C. 220 vòng. 

D. 55 vòng.

Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1W.                                 B. 1100W.

C. 82,64W.                             D. 826,4W.

Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp \(\frac{1}{5}\)  lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau .

A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .

B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .

C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.

D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.

Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng  \(OA = \frac{f}{2}\) cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm 

A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

B – TỰ LUẬN (4 điểm):

Câu 13: Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.

a) Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.

b) Biết điện trở của đường dây là \(40\Omega \). Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.

Câu 14: Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm, A nằm trên trục chính  AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ?

b) Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?

Lời giải chi tiết

1. D

2. A

3. B

4. D

5. B

6. B

7. B

8. B

9. D

10. D

11. A

12. A

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Lí thuyết về dòng điện xoay chiều:

+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luôn phiên đổi chiều

+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

+ Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

Cách giải:

Phát biểu đúng là: Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện  hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -).

+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.

Cách giải:

Thiết bị hoạt động tốt đối với dòng một chiều: Đèn điện và đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Thiết bị hoạt động tốt đối với dòng điện xoay chiều: Đèn điện, máy sấy tóc, tủ lạnh.

Thiệt bị hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn xoay chiều là đèn điện.

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \frac{{\rho l}}{S}\)

Cách giải:

Công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow \Delta P \sim \frac{1}{{{U^2}}}\)

\( \Rightarrow \) Khi tăng U lên hai lần thì \( \Rightarrow \Delta P\) giảm 4 lần.

\( \Rightarrow \Delta P\) tăng ba lần.

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

+ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

+ Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Cách giải:

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

\( \Rightarrow \) Phát biểu đúng là: Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

+ Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

+ Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

Cách giải:

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Đối với thấu kính phân ki:

+ Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự

Cách giải:

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

Chọn B.

Câu 7:

Phương pháp:

Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:

Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính

- Nếu \(d < f\) : ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

- Nếu \(d = f\): ảnh thật, ở rất xa

- Nếu \(d > f\): ảnh thật, ngược chiều vật

  + \(f < d < 2f\): ảnh lớn hơn vật

  + \(d = 2f\): ảnh bằng vật

  + \(d > 2f\): ảnh nhỏ hơn vật

Cách giải:

Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì \(OA = 2f\)

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Định lí về đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

Cách giải:

 

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}A'B'//AB\\BB' = B'O\end{array} \right. \Rightarrow OA' = \frac{{OA}}{2}\)

Lại có \(\Delta OA'B' \sim \Delta OAB \Rightarrow \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{OA'}}{{OA}} = \frac{{\frac{{OA}}{2}}}{{OA}} = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{h'}}{h} = \frac{1}{2} \Rightarrow h = 2h'\)

Chọn B.

Câu 9:

Phương pháp:

Công thức máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Trong đó: \({U_1};{N_1}\) là điện áp và số vòng dây cuộn sơ cấp.

                 \({U_2};{N_2}\) là điện áp và số vòng dây cuộn thứ cấp.

Cách giải:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = 110V\\{U_2} = 220V\\{N_2} = 110\,\left( {vong} \right)\end{array} \right.\)

- Áp dụng công thức máy biến áp:

\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_1} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}.{N_2} = \frac{{110.110}}{{220}} = 55\,\left( {vong} \right)\)

Chọn D.

Câu 10:

Phương pháp:

Công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Cách giải:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}P = 1000kW\\R = 10\Omega \\U = 110kV\end{array} \right.\)

Công suất hao phí trên đường dây là:

\(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \frac{{{{1000}^2}.10}}{{{{110}^2}}} = 826,44W\)

Chọn C.

Câu 11:

Phương pháp:

Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:

Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính

- Nếu \(d < f\) : ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

- Nếu \(d = f\): ảnh thật, ở rất xa

- Nếu \(d > f\): ảnh thật, ngược chiều vật

  + \(f < d < 2f\): ảnh lớn hơn vật

  + \(d = 2f\): ảnh bằng vật

  + \(d > 2f\): ảnh nhỏ hơn vật

Cách giải:

Theo bài ra ta có: \(A'B' = \frac{1}{5}AB \Rightarrow AB = 5.A'B'\)

Ảnh nhỏ hơn vật nên ảnh là ảnh thật.

Chọn A.

Câu 12:

Phương pháp:

Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:

Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính

- Nếu \(d < f\) : ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

- Nếu \(d = f\): ảnh thật, ở rất xa

- Nếu \(d > f\): ảnh thật, ngược chiều vật

  + \(f < d < 2f\): ảnh lớn hơn vật

  + \(d = 2f\): ảnh bằng vật

  + \(d > 2f\): ảnh nhỏ hơn vật

Cách giải:

Ảnh A’B’của ảnh AB được xác định trên hình:

Từ hình vẽ ta thấy A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

\( \Rightarrow \) Phát biểu đúng là: là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

Chọn A.

B – TỰ LUẬN

Câu 13:

Phương pháp:

+ Công thức máy biến thế: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)

Trong đó: \({U_1};{N_1}\) là điện áp và số vòng dây cuộn sơ cấp.

                 \({U_2};{N_2}\) là điện áp và số vòng dây cuộn thứ cấp.

+ Máy tăng thế có \({N_2} > {N_1};{U_2} > {U_1}\)

+ Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Cách giải:

Máy biến thế có: \(\left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 600\,\left( {vong} \right)\\{N_2} = 1200\,\left( {vong} \right)\\{U_1} = 800V\end{array} \right.\)

a) Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = \frac{{1200}}{{600}}.800 = 1600V\)

b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_2} = 1600V\\P = 10kW = 10\,000W\\R = 40\Omega \end{array} \right.\)

Công suất hao phí trên đường dây tải điện: \(\Delta P = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \frac{{{{10000}^2}.40}}{{{{1600}^2}}} = 1562,5W\)

Câu 14:

Phương pháp:

+ Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền cuat hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.

+ Sử dụng tỉ số đồng dạng của các cặp tam giác đồng dạng.

Cách giải:

a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính:

Từ hình vẽ ta thấy A’B’ là ảnh thật.

b) Chứng minh 

Xét \(\Delta OAB \sim \Delta OA'B' \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{OA}}{{OA'}}\,\,\left( 1 \right)\)

Xét \(\Delta OIF' \sim \Delta A'B'F' \Rightarrow \frac{{OI}}{{A'B'}} = \frac{{OF'}}{{A'F'}}\,\,\left( 2 \right)\)

Mà \(OI = AB\;\,\,\left( 3 \right)\)

 Từ (1); (2) và (3) \( \Rightarrow \)\(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OF'}}{{A'F'}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{OF'}}{{OA' - OF'}}\)  hay  \(\frac{d}{{d'}} = \frac{f}{{d' - f}}\,\,\,\left( * \right)\)   

Thế \(\left\{ \begin{array}{l}f = 20cm\\d = 30cm\end{array} \right.\) vào (*) ta có: \(\frac{{30}}{{d'}} = \frac{{20}}{{d' - 20}} \Leftrightarrow 30d' - 600 = 20d' \Rightarrow d' = 60cm\)

 Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 60cm.