Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 6
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 6
Đề bài
Câu 1. Một học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên tác đòn bẩy. Theo em điều đó có đúng không?
Câu 2. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi thế nào, vì sao?
Câu 3. Tại sao khi rót nước sôi vào ly thủy tinh, để cho ly khỏi bị nứt, người ta thường đê vào trong ly 1 cái muông inox rôi rót nước nóng lên cái muỗng?
Cầu 4. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng đối với một đòn bẩy.
1. Điểm O là |
A. điểm tác dụng của lực nâng vật. |
2. Điểm O1 là |
B. điểm tác dụng của trọng lượng vật. |
3. Điểm O2 là |
C. điểm tựa. |
4. Khoảng cách OO1 là |
D. khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng |
5. Khoảng cách OO2 là |
E. khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng |
6. Lực F1 là |
F. lực nâng vật. |
7. Lực F2 là |
G trọng lượng của vật. |
Câu 5: Hãy điền các từ nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai vào các chỗ trống cho phù hợp:
Để đo….người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như……thủy ngân,…rượu…kim loại.
ở Việt Nam sử dụng…Xen-xi-ut, phằn lớn ở các nước nổi tiêng Anh thì sử dụng Fa-ren-hai.
Câu 6. Ở 0°C, 0,5kg không khí chiếm thể tích 38l. Ở 30°C, 1kg không khí chiếm thể tích 855l.
Tính khối lượng riêng của không khí ở hai nhiệt độ trên.
Tính trọng lượng riêng của khối khí ở hai nhiệt độ trên.
Nếu trong một phòng có hai loại không khí trên thì không khí nào nằm ở phía dưới? Giải thích tại sao khi vào phòng, thường ta thấy lạnh chân?
Câu 7. Em hãy đổi 4°C, 25°C, 42°C, 80°C ra °F.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Đúng, vì có thể coi điềm tác dụng nằm ờ hai mép cùa ròng rọc, còn điểm tựa chính là sát trục quay.
Câu 2:
Khi làm lạnh một vật rán thì thể tích của vật giảm vì vậy khối lượng riêng của vật rán tăng lên.
Câu 3:
Khi rót nước nóng vào ly thủy tinh, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đồng đều, kết quả là li thủy tinh dễ bị nứt. Để cho li khỏi bị nứt, người ta thường để vào trong li 1 cái mụỗng inox rồi rót nước nóng lên cái muỗng, như vậy nhiệt từ nước không truyền trực tiếp vào hạn chế được hiện tượng trên.
Câu 4:
Ghép 1-C; 2-B; 3-A; 4-E; 5-D; 6-G; 7-F.
Câu 5:
Để đo nhiệt độ người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế kim loại. Ở Việt Nam sử dụng nhiệt giai Xen-xi-ut, phần lớn ở các nước nói tiếng Anh thì sứ diing nhiệt giai Fa-ren-hai.
Câu 6:
a) Khối lượng riêng của không khí ở 0°C là 1,298 kg/m3
Khối lượng riêng của không khí ở 30°C là 1,169 kg/m3
b) Trọng lượng riêng của không khí ở 0°C là 12,98 N/m3 Trọng lượng riêng của không khí ở 30°C là 11,69 N/m3
Câu 7:
+) 4°C = 32 +) 4.1,8 =39,2°F.
+) 25°C =32 +) 25.1,8 = 77°F.
+) 42°C = 32 +) 42.1,8= 107,6°F.
+) 80°C = 32 +) 80.1,8 = 176°F.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 2 - Vật lí 6 timdapan.com"