Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh học 7
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh học 7
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Hệ hô hấp của ếch có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
A. Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
B. Xuất hiện phổi
C. Hô hấp nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Ống tiêu hoá của thằn lằn có thay đổi gì so với ếch ?
A. Gồm thực quản, dạ dày, ruột non ruột già
B. Gồm thực quản, dạ dày, ruột non ruột già, gan, mật, tuỵ
C. Ống tiêu hóa phân hoá rõ hơn, ruột già chứa phân đặc có khả năng hấp thụ lại nước D. Cả A, B và C đều đúng.
3. Đặc điểm của nhóm chim bơi là gì ?
A. Chim có dáng đứng thẳng, chân ngắn, bốn ngón có màng bơi
B. Không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi với đời sống bơi lội
C. Cánh dài khỏe, có lông nhỏ ngắn và dày, không thấm nước
D. Cả A, B và C đều đúng.
4. Đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngăn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ để đào hang. Đây là tập tính của:
A. Chuột chù B. Chuột chũi
C. Sóc D. Nhím
5. Thú móng guốc nào sau đây thuộc bộ guốc lẻ ?
A. Tê giác, ngựa, lừa
B. Tê giác, lợn, bò
C . Lợn, bò, hươu
D. Voi, ngựa, bò
6. Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi, sống theo đàn. Đây là đặc điểm của đại diện nào sau đây ?
A. Khỉ B. Vượn
C. Đười ươi D. Tinh tinh
Câu 2. Em hãy lựa chọn các cụm từ thích hợp ở cột B bằng cách dùng chữ a, b, c, d để điền vào chỗ trống trong mỗi câu ở cột A
Cột A |
Cột B |
1......... sống ở cạn, da khô, có vảy sừng. Đẻ trứng phát triển qua nhiều lần lột xác |
a. Cá chép |
2........ là động vật hằng nhiệt thuộc bộ guốc chẵn, ăn tạp, sống thành đàn |
b. Thỏ |
3......... ăn thực vật bằng cách gặm nhấm, cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển thích nghi với đời sống và tập tính lẩn tránh kẻ thù |
c. Lợn |
4........ thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước. Tim có 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. |
d. Thằn lằn |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Câu 2. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Câu 3. Vì sao gọi thằn lằn và các sinh vật cùng loài là bò sát.
Lời giải chi tiết
I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
D |
C |
D |
B |
A |
B |
Câu 2.
Cột A |
Cột B |
1…d…sống ở cạn, da khô, có vảy sừng. Đẻ trứng phát triển qua nhiều lần lột xác |
a. Cá chép |
2…c… là động vật hằng nhiệt thuộc bộ guốc chẵn, ăn tạp, sống thành đàn |
b. Thỏ |
3…a…ăn thực vật bằng cách gặm nhấm, cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển thích nghi với đời sống và tập tính lẩn tránh kẻ thù |
c. Lợn |
4…b…thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước. Tim có 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. |
d. Thằn lằn |
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống:
- Bộ lông mao dày xốp: Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
- Chi trước ngấn: Dùng để đào hang
- Chi sau dài khoẻ: Bật nhảy xa giúp thỏ chạy trốn nhanh khi bị rượt đuổi
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén : Thăm dò thức ăn hoặc môi trường
- Tai rất thính, vành tai dài lớn và cử động được: Dùng để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
- Mắt có mi mắt cử động được, có lông mi: Bảo vệ mắt, làm màng mắt không bị khô.
Câu 2. Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh:
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển
- Con được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3. Gọi thằn lằn và các sinh vật cùng loài là bò sát vì:
Gọi là loài bò sát vì các chân của sinh vật này quá ngắn và bé không thể nâng cơ thể lên được nên khi di chuyển, toàn thân áp sát xuống mặt đất (bò sát đất).
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh học 7 timdapan.com"