Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12
Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12.
Đề bài
Câu 1. Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.
C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 2. Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên
C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ
Câu 3. Bệnh nào dưới đậy không phải là bệnh di truyền phân tử ở người?
A. Các bệnh về hêmôglôbin (Hb).
B. Các bệnh về prôtêin huyết thanh.
C. Các bệnh về các yếu tố đông máu
D. Ung thư máu.
Câu 4. Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
I. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
II. Chủ yếu do đột biến gen
III. Do virus gây nên
IV. Có thể được di truyền qua các thế hệ
V. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng
VI. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
VII. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 5. Cho các bệnh, hội chứng sau:
1- Bệnh hồng cầu hình liềm.
2 - Bệnh bạch tạng.
3 - Bệnh máu khó đông.
4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.
5- Hội chứng Đao
6- Hội chứng Tơcnơ.
7- Hội chứng Claiphentơ.
8- Bệnh phêninkêtô niệu.
Có bao nhiêu bệnh không phải là bệnh di truyền phân tử?
A. 6 B. 4
C. 3 D. 5
Câu 6. Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là:
A. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định, ở đoạn không tương đồng
B. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường qui định
C. do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng
D. do gen đột biến trong tế bào chất qui định
Câu 7. Khi nói về bệnh pheninketo niệu (PKU) có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu đúng ?
(1) bệnh PKU là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen
(2) bệnh PKU do enzyme không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tyrozin
(3) người bệnh phải kiêng hoàn toàn pheninalanin
(4) pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí
A. 2 B. 3
C. 1 D. 4
Câu 8. Bệnh PKU có thể được xác định bằng phương pháp:
A. Tế bào
B. Trẻ đồng sinh
C. điện di
D. Phân tích hóa sinh
Câu 9. Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định?
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh phenylkêtô niệu.
C. Bệnh mù màu.
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 10. Quan sát tiêu bản tế bào của một thai nhi đếm được 45 nhiễm sắc thể và ở cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có một NST X. Thai nhi có thể sẽ phát triển thành:
A. Bé trai mang hội chứng Claiphentơ
B. Bé gái mang hội chứng Tơcnơ.
C. Bé gái mang hội chứng siêu nữ.
D. Đứa trẻ mang hội chứng Đao.
Câu 11. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc NST?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Bệnh ung thư máu.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 12. Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây?
A. Siêu nữ.
B. Đao (Down).
C. Tơcnơ (Turner)
D. Claiphentơ (Klinefelter).
Câu 13. Những nhận định nào sau đây là đúng với các bệnh di truyền ở người?
1 Ở các nước nhiệt đới ẩm, tần số alen quy định hồng cầu hình liềm cao vì những alen này có ưu thế trong việc chống lại bệnh sốt rét.
2. Bệnh mù màu hiếm gặp ở nữ vì alen gây bệnh là alen lặn và nằm trên NST giới tính.
3. Hội chứng Đao là do mang 3 nhiễm sắc thể 21.
4. đột biến dị bội, như hội chứng Đao là do xảy ra sai sót trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở pha S trong kì trung gian của chu kì tế bào.
5. Trứng không mang nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với tinh trùng là một nguyên nhân của hiện tượng xảy thai tự nhiên.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 14. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư đều là gen trội.
Câu 15. Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?
A. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST)
B. Do các virut gây ung thư.
C. do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học)
D. Do các vi khuẩn ung thư.
Câu 16. Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?
A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào
B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào.
C. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư.
D. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào.
Câu 17. Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là
A. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
B. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
C. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u.
D. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Câu 18. Cho các thông tin sau:
1. Pheninketo niệu là do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa tirozin thành axit amin phenialanin.
2. Khối u ác tính không có khả năng di chuyển vào máu để di đến các cơ quan khác.
3. Nhiều bệnh ung thư chưa có thuốc điều trị, người ta thường áp dụng xạ trị, hóa trị để ức chế khối u, các phương pháp này thường ít gây tác dụng phụ.
4. Ung thư vú là do đột biến gen trội gây ra.
5. Ngày nay, ung thư xảy ra hầu hết là do môi trường tác động cũng như thói quen ăn uống của con người.
Có bao nhiêu thông tin sai:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 19. Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
A. Sau sinh. B. Sắp sinh
C. Trước sinh D. Mới sinh.
Câu 20. Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào ?
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A | 2.B | 3.D | 4.D | 5.D |
6.C | 7.B | 8.D | 9.C | 10.B |
11.B | 12.D | 13.D | 14.B | 15.D |
16.D | 17.D | 18.D | 19.C | 20.A |
Câu 1
Phát biểu sai là A, các bệnh di truyền phân tử là các bệnh do biến đổi di truyền ở cấp độ phân tử
Chọn A
Câu 2
Bệnh di truyền phân tử là bệnh do các đột biến gen gây nên. Không thể phát hiện bằng quan sát cấu trúc NST, gen gây bệnh sẽ truyền cho đời sau nhưng để biểu hiện thành tính trạng thì còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp chứa gen đó.
Down là một hội chứng có nguyên nhân là tồn tại 3 NST số 21.
Chọn B
Câu 3
Ung thư máu là bệnh do đột biến mất đoạn ở NST số 21 hoặc 22 nên không phải bệnh di truyền phân tử
Chọn D
Câu 4
Bệnh di truyền phân tử không có đặc điểm:
Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Chọn D
Câu 5
Bệnh di truyền phân tử là các bệnh do biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, đó là các bệnh: 1,2,3,4,8
Chọn D
Câu 6
Bệnh di truyền phân tử xuất hiện chủ yếu ở nam giới là do gen đột biến trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, ở đoạn không tương đồng.
Chọn C
Câu 7
Trong 4 ý trên ý (3) là sai, pheninalanin là một aa thiết yếu của cơ thể nên không thể kiêng hoàn toàn, chỉ ăn hạn chế.
Chọn B
Câu 8
+) Bệnh PKU là một bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa phenylalanine tành tyrosine ở người nên có thể được phát hiện bằng cách phân tích các chỉ số hóa sinh
=> Đáp án D
Câu 9
A,B,D do gen trên NST thường quy định.
Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X gây ra.
Chọn C
Câu 10
Phương pháp:
Bộ NST người: 44 NST thường và 2 NST giới tính
XX là nữ; XY là nam
Cách giải:
Có 45 NST → dạng thể một : 2n – 1
Chỉ có 1 NST X→ 44NST thường; cặp NST giới tính XO sẽ phát triển thành bé gái mang hội chứng Tơcnơ.
Claiphentơ: XXY
Siêu nữ: XXX
Đao: 3 NST số 21.
Chọn B
Câu 11
A: đột biến số lượng NST: XO
B: Đột biến mất đoạn NST: NST 21
C: đột biến số lượng NST: 3 NST số 21
D: đột biến số lượng NST: XXY.
Chọn B
Câu 12
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng Claiphentơ.
Chọn D
Câu 13
Các nhận định đúng là: 1,2,3,5
(4) sai vì hội chứng Đao do rối loạn phân ly NST chứ không phải do nhân đôi ADN
Chọn D
Câu 14
Phát biểu đúng là B
A sai vì có khối u lành tính và ác tính
C sai vì gen ung thư không di truyền được qua sinh sản hữu tính
D sai, gen ức chế khối u là gen trội, khi gen này bị đột biến thành gen lặn sẽ gây ra bệnh ung thư
Chọn B
Câu 15
Ung thư có thể xảy ra các nguyên nhân:do các đột biến gen, đột biến NST, tiếp xúc với tia phóng xạ, hoá chất gây đột biến, virus gây ung thư…
Chọn D (Vi khuẩn không cài xen hệ gen của mình vào hệ gen của người được)
Câu 16
Phát biểu sai khi nói về cơ chế gây ung thư là D, gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà với nhau kiểm soát chu kỳ tế bào diễn ra bình thường.
Chọn D
Câu 17
Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
Chọn D
Câu 18
(1) sai, PKU là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển Phe → Tyr
(2) sai, khối u ác tính có khả năng di căn
(3) sai, các phương pháp này gây nhiều tác dụng phụ
(4) sai, ung thư vú là do đột biến gen lặn gây ra (gen ức chế khối u là gen trội bị đột biến thành gen lặn
(5) đúng
Chọn D
Câu 19
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh.
Chọn C
Câu 20
Gen tiền ung thư là gen lặn, đột biến thành gen ung thư là gen trội.
Gen ức chế khối u là gen trội, đột biến thành gen lặn nên không còn khả năng ức chế khối u.
Chọn A.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12 timdapan.com"