Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương V - Sinh 12.


Đề bài

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người:

A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ                 B) Phương pháp lai phân tích

C) Phương pháp di truyền tế bào                     D) Phưong pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 2: Hiện nay người ta hiểu biết khá nhiều về những quy luật di truyền ở người nhờ phương pháp:

A) Phương pháp nghiên cứu phả hệ                 B) Phương pháp lai phân tích

C) Phưong pháp lai thuận nghịch                     D) Phương pháp di truyền giống lai

Câu 3: Việc nghiên cứu phả hệ được thực hiện nhằm mục đích

A) Theo dõi sự di truyền của  một tính trạng nào dưới đây ở người là tính trạng trội:

B) Phân tích được tính trạng hay bệnh có di truyền không và nếu có thì quy luật di truyền của nó như thế nào

C) Xác đình tính trạng hay bềnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể thể giới tình hay không

D) tất cả đều đúng

Câu 4: Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào đươi đây ở nguời là tính trạng lặn

A) Da đen                   B) Tóc thẳng                C) Môi dày                  D) Lông mi dày

Câu 5: Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào đươi đây ở người là tính trạng trội:

A) Da trắng                 B) Tóc thẳng                C) Môi mỏng               D) Lông mi dài

Câu 6: Qua nghiên cứu phả hệ bênh nào dưới đây ở người là di truyền theo kiểu đột biến gen trội A) Bạch tạng                   B) điếc di truyền          C) tật 6 ngón tay          D) Câm, điếc bẩm sinh

Câu 7: Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh qua 3 thế hệ:

 

A) Đột biến gen lặn trên NST thường                           B) Đột biến gen lặn trên NST thưòng

C) Đột biến gen lặn trên NST giới tính X                     D) Đột biến gen trội trên NST giới tính X

Câu 8: Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua 4 thế hệ:

 

A) Đột biến gen lặn trên NST thường                          B) Đột biến gen trên NST giới tính Y

C) Đột biến gen trội trên NST thường                          D) Đột biến gen trội trên NST giới tính X

Câu 9: Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp

A) Nghiên cứu phả hệ                                                 B) Nghiên cứu tế bào

C) Di truyền hoá sinh                                      D) Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 10: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hội chứng claiphentơ ở người

A) Nghiên cứu trẻ đồng sinh                           B) Nghiên cứu phả hệ

C) Nghiên cứu tế bào                                      D) Di truyền hoá sinh

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không chính xác

A) Các trẻ đồng sinh khác trứng có chất liệu di truyền tương tự như các anh chị em sinh ra trong những lần sinh khác nhau của cùng một bố mẹ

B) Các trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới

C) Các trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ các trứng khác nhau, nhưng được thụ tinh từ một tinh trùng

D) Các trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới hoặc cùng giới

Câu 12: Hai trẻ sinh đôi cùng trứng là kết quả quá trình

A) Thụ tinh giữa một tinh trùng và hai trứng sau đó hợp tử tách thành hai tế bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể

B) thụ tinh giữa hai tinh trùng và một trứng sau đó hợp tử tách thành hai tế bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể

C) thụ tinh giữa một trứng và một tinh trùng nhưng sau đó hợp tử tách thành hai tế bào phát triển thành một cơ thể

D) thụ tinh giữa hai trứng với hai tinh trùng trong cùng một lần mang thai sau đó mỗi hợp tử phát triển thành một cơ thể

Câu 13: Bệnh bạch tạng ở người gây ra do

A) thiếu sắc tố mêlanin

B) Không có khả năng tổng hợp enzym tirôzinaza

C) Tirôzin không thể biến thành sắc tố mêlanin

D) tất cả đều đúng

Câu 14: Đối với một bện di truyền do gen đột biến lặn nằm trên NST thường, nếu bố mẹ bình thường, nhưng mang gen bệnh thì tỉ lệ con của họ không mắc bệnh sẽ là:

A) 50%                       B) 0%                          C) 25%                        D) 75%

Câu 15: Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường, nếu một trong hai bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì tỉ lệ con của họ mắc bệnh sẽ là: 

A) 50%                       B) O%                         C) 25%                        D) 75%

Câu 16: Nội dung dưới đây nói về bệnh khó đông ở người là không đúng`

A) Bệnh do một đột biến gen lặn trên NST X gây ra

B) Máu của người này bị thiếu chất sinh sợi huyết nên không bị tổn thương chảy máu, máu sẽ không đông được

C) Bệnh gặp phổ biến ở người nam, rất hiếm gặp ở nữ

D) Đây là bệnh di truyền duy nhất có  thể chữa được

Câu 17: Để điều trị cho người mắc bềnh máu khó đông, người ta đã:

A) Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến

B) Thay gen đột biến bằng gen bình thường

C) Tiêm chất sinh sợi huyết

D) Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến

Câu 18: Hai trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen và giới tính giống nhau vì:

A) Do hợp tử tình cờ mang vật chất di truyền hoàn toàn giống nhau

B) Do phân bào nguyên nhiễm nên từ hợp tử đã cho ra các phôi bào giống hệt nhau về phương diện di truyền

C) Do giảm phân nên hai hợp tử đã cho ra các phôi bào giống hệt nhau về phương diện di truyền

D) A và B đúng

Câu 19: Trên phả hệ của một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể(NST) giới tính X và một bệnh di truyền do trên NST Y đều thấy biểu hiện ở nam. Làm thế nào để phân biệt hai hiện tượng này:

A) ở bệnh do gen đột biến trên NST Y bố mắc bệnh sẽ truyền lại cho tất cả con trai 

B) ở bệnh do gen đột biến trên NST Y bố không mắc bệnh sẽ không bao giờ có con mắc bệnh

C) ở bệnh do gen đột biến trên NST Y sẽ không bao giờ có con gái mắc bệnh   

D) tất cả đều đúng

câu 20: Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu  loại bệnh di truyền nào của người:

A) Bệnh do đột biến cấu trúc NST

B) bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ

C) Bệnh do đột biến gen

D) Bệnh do bất thường số lượng NST

Câu 21: Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu đặc tính nào dưới đây ở các tính trạng hoặc bệnh của người

A) Xác định bệnh hoặc các tính trạngdi truyền hay không di truyền

B) Xác định vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặ tính trạng

C) Xác định bệnh di truyền kiểu đơn gen hay đa gen

D) Xác định kiểu di truyền theo kiểu gen đột biến trên NST thường hay liên kết với giới tính

Câu 22: Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau, đây là trưòng hợp:

A) người nữ mắc hội chứng Đao

B) người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3 NST X

C) người nam mắc hội chứng Đao

D) người nam vừa mắc hội chứng Đao  vừa mắc hội chứng Claiphentơ

Câu 23: một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông ta mắc bệnh Claiphento, làm thế nào để khẳng định chuẩn đoán của bác sĩ:

A) Căn cứ trên đặc điểm kiểu hình của bệnh nhân

B) Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào 

C) Sử dụng phương pháp nghiên cưú phả hệ

D) Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 24: Bệnh bách tạng là một bệnh do đột biến gen…(T: trội; L: lặn) trên NST (T: thường; G: giới tính) gây ra. Người bệnh không có khả năng tổng hợp enzym tirôzinnaza xúc tác cho việc biến đổi…(TM: tirôzin thành sắc tố mêlanin; MT: mêlanin thành tirôzin) nên người bệnh có tóc da lông trắng, mắt hồng

A) L; T; TM                B) L; T; MT                 C) L; G; TM                D) T; G; MT

Câu 25: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là       

A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.

B. số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n = 10 và 4n = 40.

C. các NST tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

D.cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt

Câu 26: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?             

(1) Hội chứng Etuôt.    

(2) Hội chứng Patau. 

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)     

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.    

(5) Bệnh máu khó đông.                                                                

(6) Bệnh ung thư máu. 

(7) Bệnh tâm thần phân liệt. 

Phương án đúng là :

A. (1), (2), (6).            B. (1), (3), (5).             C. (2), (6), (7).             D. (3), (4), (7). 

Câu 27: Phương pháp nghiên cứu phả hệ không xác định được      

A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.                      B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính.

C. hội chứng Down do thừa 1 NST 21.         D. khả năng di truyền trí tuệ.

Câu 28: Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Chắc chắn con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ   

A. mẹ.                          B. bố.                         C. ông nội.                     D. ông ngoại.

Câu 29: Bệnh mù màu ở người do ĐB gene lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X (Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường  sinh ra một người con mắc hội chứng Turner và mù màu. Biết không xảy ra đột biến gene. KG của người con này là   

A. OXm.                    B. XmXmY.                   C. XmXmXm.                 D. XmY.

Câu 30: Ở người, gene H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đông. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đông nhưng sinh con trai mắc bệnh Klinefelter và bị máu khó đông. KG của P là gì, ĐB dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ?   

A. XHXH x XhY, ĐB xảy ra ở bố.                  B. XHXh x XhY, ĐB xảy ra ở bố. 

C. XhXh x XHY, ĐB xảy ra ở mẹ.                  D. XHXH x XhY, ĐB xảy ra ở mẹ.

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
B A D B D
6 7 8 9 10
C B B B C
11 12 13 14 15
C C D D C
16 17 18 19 20
D C B D C
21 22 23 24 25
B D B A A
26 27 28 29 30
A D A A B

Bài giải tiếp theo
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương V - Sinh 12

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa