Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương V - Sinh 12
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương V - Sinh 12
Đề bài
Câu 1. Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần suất xuất hiện của:
A. hội chứng 3X.
B. hội chứng Tơcnơ.
C. hội chứng Claiphentơ.
D. hội chứng Đao.
Câu 2. Ở người, 3 nhiễm sắc thể 18 gây bệnh:
A. bạch cầu ác tính.
B. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. cẳng tay gập vào cánh tay.
D. bạch tạng.
Câu 3. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là bao nhiêu ?
A. 1/8 B. 2/9
C. 1/16 D. 3/32
Câu 4. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn a nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người anh trai bình thường và một người em trai sinh đôi cùng trứng. Kiểu gen của bố, mẹ và người bệnh là:
A. XAY x XAXa → XaY.
B. XAY x XAXa → Xa Xa.
C. XaY x XAXa → Xa Xa.
D. XaY x XAXA → XaY.
Câu 5. Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ:
A. tất cả đều bình thường.
B. tất cả đều có dúm lông ở tai.
C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.
D. một phần tư số còn của họ có dúm lông ở tai.
Câu 6. Xác định kiểu gen của cặp bố mẹ biết con họ có nhóm máu A, AB, O.
A. IAIB x IAIB
B. IAIo x IBIO
C. IAIB x IAIO
D. IBIO x IAIB
Câu 7. Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
xác định kiểu gen của người III1 và tính xác suất người phụ nữ II1 sinh thêm một bé trai bình thường nữa.
A.\(X_{b}^{a}\), 22%
B.\(X_{b}^{A}\), 24%
C.\(X_{B}^{A}\), 15%
D.\(X_{B}^{a}\), 18%
Câu 8. Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
A. Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao.
C. Bệnh ung thư, khảm ở cây thuốc lá.
D. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno.
Câu 9: Khi tìm hiểu về sự xuất hiện dái tai ở người. Người ta thu được sơ đồ phả hệ sau:
Qua tìm hiểu phả hệ trên, một học sinh đã có nhận định sau:
(1) Có 5 người mang gen di hợp.
(2) Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh do gen lặn.
(4) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
(5) Có 5 người bệnh ở trạng thái đồng hợp trội.
(6) Người con 12 sinh ra với xác suất 1/2.
số Phương án đúng là :
A. 3 B. 5
C. 4 D. 6
Câu 10. Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.
C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
D |
2 |
C |
3 |
C |
4 |
A |
5 |
B |
6 |
B |
7 |
A |
8 |
C |
9 |
A |
10 |
B |
Câu 1
→ khi người mẹ có tuổi cao sinh con,con sinh ra sẽ có khả năng bị hội chứng đao lớn hơn
→ chọn D
Câu 2
→ ở người,thể ba ở nhiễm sắc thể số 18 gây nên tật di truyền cẳng tay gập vào cánh tay
→ chọn C
Câu 3
Người chồng ở thế hệ thứ ba bị bệnh P,không bị bệnh Q,nhưng có bố không bị bệnh P nên có kiểu gen PpXQY
Người vợ ở thế hệ thứ ba có mẹ bình thường nhưng ông ngoại bị bệnh Q,nên mẹ của người vợ ở thế hệ thứ ba có kiểu gen ppXQXq,bố của người vợ ở thế hệ thứ ba có kiểu gen ppXQY=>người vợ ở thế hệ thứ ba có xác suất kiểu gen là \(\frac{1}{2}\) ppXQXq: \(\frac{1}{2}\) ppXQXQ
2 cặp gen phân li độc lập nên xét riêng từng cặp,ta có xác suất con sinh ra bị bệnh P là \(\frac{1}{2}\) do Pp x pp => \(\frac{1}{2}\) Pp: \(\frac{1}{2}\) pp.xác suất sinh con trai bị bệnh Q là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\)xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{{16}}\)
Chọn C
Câu 4
→ Sinh đôi cùng trứng có cùng kiểu gen,cùng mắc một loại bệnh di truyền nên người bệnh là con trai và bị bệnh máu khó đông,có kiểu gen XaY,nhận alen Xa từ mẹ
→ Người bệnh có một người anh trai bình thường có kiểu gen XAY,nhận alen XA từ mẹ => mẹ có kiểu gen XAXa,bố có kiểu gen XAY
→ Chọn A
Câu 5
→ Tật có dúm lông ở tai do gen trên NST Y,không có alen trên NST X gây nên => bố bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh
→ Chọn B
Câu 6
Con có nhóm máu A, AB→ bố, mẹ có IA, IB.
Con có nhóm máu O→ cả và bố, mẹ có IO.
→ bố mẹ có kiểu gen: IAIo x IBIO.
Chọn B.
Câu 7
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM
→ A bình thường >> a mù màu đỏ - lục
B bình thường >> b bị máu khó đông
Tần số hoán vị gen theo lý thuyết: f = 12%
Ở người nữ II1 :
+Xét bệnh mù màu đỏ - lục
Người nữ II1 có kiểu hình bình thường ( XAX- ) có bố bị mù màu đỏ lục (XaY)
→ người II1 nhận alen Xa từ bố
+ Xét bệnh máu khó đông
Người nữ II1 bình thường, có bố bị máu khó đông
→ người nữ II1 nhận alen Xb từ bố
Vậy người nữ II1 nhận giao tử từ bố
→ người nữ II1 có kiểu gen là :
Người nam II2 : không bị mù màu, bị máu khó đông
→ người nam II2 có KG là :
Cặp vợ chồng II1 x II2 : , tần số hoán vị gen f = 12%
Người vợ II1 cho giao tử :
Người chồng II2 cho giao tử : xác suất để cặp vợ chồng trên sinh một người con trai bình thường () là: 0,44 x 0,5 = 0,22 = 22%
Người III1 là con trai, bị máu khó đông và bị mù màu
→ có kiểu gen là
Chọn A
Câu 8
Bệnh di truyền là những bệnh xảy ra do những bất thường về gen hay NST.
Vậy các bệnh không phải là bệnh di truyền là: ung thư và khảm ở cây thuốc lá.
Ung thư là do sự mất khả năng kiểm soát phân bào tạo các khối u, các khối u chèn ép các cơ quan và di căn tới cơ quan khác.Còn bệnh khảm thuốc lá là do virus
Chọn C
Câu 9
Ta thấy bố mẹ bình thường mà con bị bệnh => bệnh do gen lặn => (3) đúng.
Quy ước gen A: bình thường, a: bị bệnh
(1) đúng. Những người có kiểu gen dị hợp là: 1,2,4, 8,9
Cặp vợ chồng 8- 9, bố mẹ bình thường mà sinh ra con gái bị bệnh nên gen gây bệnh không thể nằm trên NST X, cũng không thể nằm trên Y vì cặp bố mẹ 3 -4 , bố bị bệnh mà sinh ra con gái bị bệnh. => gen nằm trên NST thường. => (2) sai,(4) đúng.
Những người bị bệnh đều có kiểu gen đồng hợp lặn. => (5) sai
Kiểu gen của cặp vợ chồng 8 – 9 là Aa, xác suất sinh ra người con 12 ( con gái, bình thường) = 3/4 ×1/2 = 3/8 => (6) sai.
Vậy có 3 ý đúng.
Chọn A
Câu 10
Chọn đúng là B.
A sai vì: bệnh AIDS là do virus HIV tấn công vào các tế bào bạch cầu làm suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể.
C sai vì: bệnh tật di truyền ở người do đột biến gen và đột biến NST.
D sai vì: Đao là loại phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến số lượng NST.
Chọn B
Loigiaihay.com
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương V - Sinh 12 timdapan.com"