Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đề số 2 - Hóa học 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đề số 2 - Hóa học 10


Đề bài

Câu 1. Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một ... và kết thúc bằng một .... Trong dấu ... lần lượt là các từ

A.kim loại kiềm thổ; halogen.       

B.kim loại kiềm; halogen.

C.kim loại kiềm thổ; khí hiếm         

D.kim loại kiềm; khí hiếm.

Câu 2. Cation M+ và anion X- đều có mức năng lượng cao nhất là 2p6. Nguyên tử M và X lần lượt có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau

A.M ở chu kì II nhóm VIA và X ở chu kì II nhóm VIIA.

B.M ở chu kì II nhóm VIIA và X ở chu kì II nhóm VIA.

C.M ở chu kì III nhóm IA và X ở chu kì II nhóm VIIA.

DM ở chu kì III nhóm VIIA và X ở chu kì III nhóm IA.

Câu 3.Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất?

A.HClO4        B. HBrO4                      

C. H2SO4      D. H2SeO4.

Câu 4. Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khi hiđro (đktc). Kim loại đó là

A.Na           B.K                               

C.Mg          D. Li.

Câu 5. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng

A. số electron.                   

B. số electron hóa trị.

C. số lớp electron.               

D. số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là

A.Be và Mg.                   

B.Mg và Ca.

C.Ca và Sr.                 

C.Sr và Ba.

Câu 7. Hiđroxit nào mạnh nhất trong các dãy hiđroxit Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2?

A. Al(OH)3       B. NaOH                 

C. Mg(OH)2     D. Be(OH)2

Câu 8. Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhânX, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau?

A. C                  B. Si                             

C. S                  D. O

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng.

Trong mỗi chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

A. tính kim loại và độ âm điện giảm.

B. tính kim loại và độ âm điện tăng.

C. tính kim loại tăng và độ âm điện giảm.

D.tính kim loại giảm và độ âm điện tăng.

Câu 10. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là

A.31            B.14                   

C.32              D.52

Lời giải chi tiết

 

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

C

A

B

B

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

B

C

D

A

Câu 3.

+ Se, Br cùng thuộc chu kì 4, suy ra tính axit của H2SeO4 < HBrO4

+ Cl, S cùng thuộc chu kì 3, suy ra tính axit của H2SO4 < HClO4

+ Cl, Br cùng thuộc nhóm VIIA, suy ra tính axit của HClO4 > HBrO4.

Đáp án A.

Câu 4. Số mol H2 là: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{1,12} {22,4} = 0,05\left( {mol} \right)\)

Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl, M sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch tạo ra MOH và khí H2. Sau đó MOH mới tác dụng với dung dịch HCl. Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.

\(\eqalign{ & M + {H_2}O \to MOH + {1 \over 2}{H_2}  \cr & 0,1{\rm{                   }} \leftarrow {\rm{    0,05}}\left( {mol} \right)  \cr  & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O \cr} \)

Số mol kim loại kiềm M là nM = 0,1 mol

Suy ra khối lượng mol của M là: \({M_M} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{3,9}}{{0,1}}= 39\left( {mol} \right)\)

Suy ra kim loại kiềm cần tìm là kali (K).

Đáp án B

Câu 6: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm IIA của 2 chu kì liên tiếp nhau nên gọi chung 2 nguyên tố đó là M

               \(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)

\(\eqalign{  & {n_{C{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\left( {mol} \right){\rm{       }}\cr& \to {{\rm{n}}_M} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)  \cr  &  \to {M_{MC{O_3}}} = {m \over n} = {{18,4} \over {0,2}} = 92 \cr&\Rightarrow {M_M} = 32 \cr} \)

Do vậy, 2 nguyên tố cần tìm phải thỏa mãn \({M_x} < 32 < {M_Y}\) .

X,Y lại ở hai chu kì liên tiếp, suy ra 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.

Đáp án B.

Câu 8.

Ta có: \({p_X} + {p_Y} = 23 \Rightarrow \) X và Y phải ở các chu kì nhỏ.

Mặt khác X thuộc nhóm VA như vậy X có thể có cấu hình như sau

a) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3} \Rightarrow {p_X} = 15\left( {photpho} \right) \)

\(\Rightarrow {p_Y} = 8({\rm{ox}}i) \Rightarrow \) loại vì X, Y phản ứng được với nhau.

b) \(1{s^2}2{s^2}2{p^3} \Rightarrow {p_X} = 7\left( \text{ni tơ} \right)\)

\(\Rightarrow {p_Y} = 16\left( S \right) \Rightarrow \) thỏa mãn vì X, Y không phản ứng được với nhau

Đáp án C.

Câu 10: Hợp chất của X với hiđro là \(X{H_3} \Rightarrow \) công thức oxit cao nhất là X2O5

\(\dfrac{{{m_O}}}{{{m_{{X_2}{O_5}}}}} = \dfrac{{5.16}}{{2.M + 5.16}} = \dfrac{{56,34}}{{100}} \)

\(\Rightarrow M = 31\)

Đáp án A.