Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương VI - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương VI - Hóa học 11


Đề bài

Câu 1. Đốt cháy 5,24 gam hỗn hợp 2 ankin X, Y hơn kém nhau 1 cacbon trong phân tử thành 17,16 gam khí CO2. Biết MX < MY. Tìm công thức phân tử của X, Y và % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một ankađien liên hợp X thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Xác định và gọi tên đúng của ankađien X.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

+ Tìm công thức phân tử của X, Y:

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{17,16}}{{44}} = 0,39\left( {mol} \right)\)

Gọi công thức chung của ankin X, Y là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  - 2}}\) có a (mol)      

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}a\overline n  = 0,39\\a\left( {14\overline n  - 2} \right) = 5,24\end{array} \right. \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,11\\\overline n  = 3,55\end{array} \right.\)

Vì 2 ankin X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon nên:

\(n < \overline n  = 3,55 < m = n + 1 \)

\(\Leftrightarrow 2,55 < n < 3,55\)

Với \(n \in {Z^ + } \Rightarrow n = 3\)

Vậy ankin X là: C3H4; ankin Y là: C4H6.

+ Tìm phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp:

Gọi a là số mol của C3H4 và b là số mol của C4H6

     \(\begin{array}{l}{C_3}{H_4} + 4{O_2} \to 3C{O_2} + 2{H_2}O{\rm{    }}\left( 1 \right)\\{\rm{  \;\;a}} \to {\rm{     \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,            3a                     }}\left( {mol} \right)\\{C_4}{H_6} + \frac{{11}}{2}{O_2} \to 4C{O_2} + 3{H_2}O{\rm{  }}\left( 2 \right)\\{\rm{\;\; b}} \to {\rm{                          \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 4b                 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}40a + 54b = 5,24\\3a + 4b = 0,93\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,06\end{array} \right.\)

Vì là chất khí nên %V = %n.

\(\begin{array}{l}\% {V_{{C_3}{H_4}}} = \% {n_{{C_3}{H_4}}} = \dfrac{{0,05}}{{0,11}} \times 100\%  = 45,45\% \\\% {V_{{C_4}{H_6}}} = \% {n_{{C_4}{H_6}}} = 100\%  - 45,45\%  = 54,55\% \end{array}\)

Câu 2.

Gọi công thức của ankađien X là: CnH2n-2

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left( {mol} \right)\)

     \(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 2}} + \left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right){O_2} \to nC{O_2} + \left( {n - 1} \right){H_2}O{\rm{     }}\left( 1 \right)\\{\rm{   }}\frac{{0,25}}{n}{\rm{                    }} \leftarrow {\rm{ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,  \,   0,25                              }}\left( {mol} \right)\end{array}\)

Từ (1) \( \Rightarrow {C_n}{H_{2n - 2}} = \dfrac{{0,25}}{n}\left( {mol} \right)\)

Theo đề bài, ta có phương trình:

\(\dfrac{{0,25}}{n}\left( {14n - 2} \right) = 3,4 \Rightarrow n = 5\)

Vậy công thức phân tử của X là: C5H8.

Vì X là ankađien liên hợp nên công thức cấu tạo đúng của X là:

\(C{H_2} = CH - CH = CH - C{H_3}\): pent-1,3-đien

\(\begin{array}{l}{H_2}C = CH - CH = C{H_2}\\{\rm{              |}}\\{\rm{           C}}{{\rm{H}}_3}\end{array}\) : 2-metylbuta-1,3-đien.