Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Sinh 12

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Sinh 12


Đề bài

Câu 1: Trong chọn giống người ta tạo biến dị tổ hợp chủ yếu bằng phương pháp:  

A. lai phân tử.              B. lai khác loài.        C. lai cá thế.                 D. lai tế bào.

Câu 2: Để tạo ưu thế lai, người ta tiến hành :    845          

Dòng A  x  dòng B à dòng C.             

Dòng D  x  dòng E à dòng F.                 

Dòng C  x  dòng F à dòng G. 

Đây là phép lai:  

A. thuận nghịch.                                 B. sử dụng con lai F làm sản phẩm.          

C. khác dòng kép.                               D. sử dụng con lai G làm giống.

Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng, điều nào sau đây đúng với kết quả biến dị tổ hợp?  

A. Tạo nhiều giống phù hợp với nhu cầu sản xuất.      

B. Tạo ra sự đa dạng về KG.  

C. Tạo nhiều giống mới có năng suất cao.                    

D. Tạo sự đa dạng về kiểu hình trong chọn giống.

Câu 4: Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có KG:  

A. AaBBDdee.         B. aaBBddEE.          C. AaBbDdEe.         D. AaBBDDee.

Câu 5: Phương pháp chọn giống chủ yếu đốí với động vật là:   

A. gây ĐB nhân tạo và chọn lọc.                                B. lai tế bào.               

C. giao phối.                                                                D. lai phân tử.  

Câu 6: Để tạo ưu thế lai, người ta tiến hành :       

Dòng A  x  dòng B  à con lai C.      

Dòng D  x  dòng E  à con lai F.

Con lai C lai với con lai F à con lai G. Điều nào sau đây là đúng nhất? 

A. Đây là phép lai khác dòng đơn.   B. Con lai G được dùng trong sản xuất. 

C. Đây là phép lai thuận nghịch.      D. Con lai F được dùng trong sản xuất

Câu 7: Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?  

A. Lai khác thứ.       B. lai khác nòi.      C. Lai khác dòng.    D. Lai khác loài.

Câu 8: Ưu thế lai là hiện tượng:  

A. con lai có sức sống, năng suất cao hơn hẳn bố mẹ.      

B. con lai có năng suất cao hơn P nhưng bất thụ.  

C. con lai mang KG đồng hợp trội.                             

D. con lai có kiểu hình mới so với bố mẹ.

Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra biến dị tổ hợp ?  

A. Liên kết gene.                                   B. Hoán vị gene.           

C. Quá trình phát sinh giao tử              D. Quá trình thụ tinh.

Câu 10: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A. tăng biến dị tổ hợp.                        B. tăng tỉ lệ dị hợp.                

C. tạo dòng thuần.                              D. giảm tỉ lệ đồng hợp

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta áp dụng phương pháp:  

A. lai khác dòng.         B. lai khác thứ.                 C. tự thụ phấn.             D. lai thuận nghich

Câu 12: Trong trường hợp gene trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là : 

A. aabbdd x AAbbDD                       B. aaBBdd x aabbDD 

C. AABbdd x AAbbdd                      D. aabbDD x AABBdd

Câu 13: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai:  

A. khác loài.                B. khác dòng.        C. thuận nghịch.          D. khác thứ.

Câu 14: Theo giả thuyết siêu trội, để con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ. Phép lai nào là phù hợp?  

A. ♀ aaBBdd     x  ♂ AABBdd.             B. ♀ aaBBdd     x  ♂ AAbbDd.  

C. ♀ AABBDD   x  ♂ aabbdd.                D. ♀ AABBDD   x  ♂ aaBBDD.

Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gene này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có KG nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? 

A. AaBb                      B. AABb                     C. AABB                       D. AaBB

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
C C D C C
6 7 8 9 10
B C A A C
11 12 13 14 15
C   D C A

 



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến