Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11


Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chất hữu cơ là:

A. Hợp chất của cacbon và hidro.

B. Hợp chất của cacbon.

C. Hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, muối cacbonat,…).

D. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác.

Câu 2: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:

 

Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu:

A. Đỏ

B. Tím

C. Vàng

D. Xanh

Câu 4: Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

A. C4H9ClO.    

B. C8H18Cl2O2.  

C. C12H27Cl3O3.      

D. Không xác định được.

Câu 5: Cho chất anđehit fomic (HCHO) và axit axetic (CH3COOH), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

II. Tự luận

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2 và 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, phân tích một khối lượng chất A như trên cho 55,8cm3 N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,04. Lập công thức phân tử của hợp chất A.

Câu 2. Trộn 12cm3 một hiđrocacbon A ở thể khí với 60cm3 oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau khi làm lạnh để nước ngưng tụ rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích khí còn lại là 48cm3, trong đó 24cm3 hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Tìm công thức pân tử của A (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải chi tiết

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. B

Câu 1:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO2, CO, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua...)

Đáp án C

Câu 2:

Khi đốt X trong oxi:

+ Thu được CO2 nên X có chứa C

+ Thu được H2O nên X có chứa H

+ Thu được N2 nên X có chứa N

Vậy X có chứa C, H, N và có thể có O

Đáp án A

Câu 3:

C6H12O6 + 12CuO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 12Cu + 6CO2 + 6H2O

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

(trắng)                       (xanh)

Đáp án D

Câu 4:

Đặt công thức phân tử của X là (C4H9OCl)n (n \( \in \) N*).

Độ bất bão hòa của phân tử $k=\frac{8n-10n+2}{2}=\frac{2-2n}{2}=1-n\ge 0$ => n = 1

Vậy công thức phân tử của X là C4H9OCl

Đáp án A

Câu 5:

Công thức đơn giản nhất của anđehit fomic: CH2O

Công thức đơn giản nhất của axit axetic: CH2O

=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất

Đáp án B

II. Tự luận

Câu 1.Theo đề bài ra, ta có:                      \(\begin{array}{l}{M_A} = 2,04 \times 29 = 59\\{m_C} = \dfrac{{0,44}}{{44}} \times 12 = 0,12\left( {gam} \right)\\{m_H} = \dfrac{{0,225}}{{18}} \times 2 = 0,025\left( {gam} \right)\\{m_O} = 0,295 - \left( {0,12 + 0,025 + 0,07} \right) = 0,08\left( {gam} \right)\end{array}\)

Gọi công thức tổng quát của A: CxHyOzNt

Lập tỉ lệ: 

\(\begin{array}{l}x:y:z:t \\= \dfrac{{0,12}}{{12}}:\dfrac{{0,025}}{1}:\dfrac{{0,08}}{{16}}:\dfrac{{0,07}}{{14}}\\{\rm{                = 0,01 : 0,025 : 0,005 : 0,005}}\\{\rm{                = 2:5:1:1}}\end{array}\)

Suy ra, công thức nguyên của A: (C2H5ON)n

Mà: \({M_A} = 59\)

\(\Leftrightarrow \left( {24 + 5 + 16 + 24} \right)n = 59 \Rightarrow n = 1\)

Vậy công thức phân tử của A: C2H5ON.

Câu 2.

Cách 1     \(\begin{array}{l}{C_x}{H_y} + \left( {x + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\{\rm{  12}} \;\;\;\to \;\;\;{\rm{ 12}}\left( {x + \frac{y}{4}} \right){\rm{           \;\;\;\;\;     12x               \;   c}}{{\rm{m}}^3}\end{array}\)

\({V_{C{O_2}}}\) (do KOH hấp thụ) \( = 12x = 24 \Rightarrow x = 2\)

\({V_{C{O_2}}}\) (do P hấp thụ) \( = 60 - 12\left( {x + \dfrac{y}{4}} \right) = 48 - 24 \)

\(\Rightarrow y = 4\)

Vậy công thức phân tử của A: C2H4.

Cách 2.    \(\begin{array}{l}{C_x}{H_y} + \left( {x + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\\;\;\;{\rm{  1}} \to {\rm{    }}\;\;\;\left( {x + \frac{y}{4}} \right){\rm{                     \;\;\;\;\;\;\;\;\;x              \;        c}}{{\rm{m}}^3}\\{\rm{\;\;\; 12          \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;  36      \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;                    24             \;       c}}{{\rm{m}}^3}\end{array}\)

\({V_{{O_2}}}\)dư = 48 – 24 = 24 (cm3);

\({V_{{O_2}}}\)phản ứng = 60 – 24 = 36 (cm3)

Vậy công thứ phân tử của A: C2H4.

Bài giải tiếp theo