Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Chương IV - Hóa học 11


Đề bài

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 0,44 gam CO2 và 0,225 gam H2O. Trong một thí nghiệm khác, phân tích một khối lượng chất A như trên cho 55,8cm3 N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,04. Lập công thức phân tử của hợp chất A.

Câu 2. Trộn 12cm3 một hiđrocacbon A ở thể khí với 60cm3 oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau khi làm lạnh để nước ngưng tụ rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích khí còn lại là 48cm3, trong đó 24cm3 hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho. Tìm công thức pân tử của A (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Lời giải chi tiết

Câu 1.Theo đề bài ra, ta có:                      \(\begin{array}{l}{M_A} = 2,04 \times 29 = 59\\{m_C} = \dfrac{{0,44}}{{44}} \times 12 = 0,12\left( {gam} \right)\\{m_H} = \dfrac{{0,225}}{{18}} \times 2 = 0,025\left( {gam} \right)\\{m_O} = 0,295 - \left( {0,12 + 0,025 + 0,07} \right) = 0,08\left( {gam} \right)\end{array}\)

Gọi công thức tổng quát của A: CxHyOzNt

Lập tỉ lệ: 

\(\begin{array}{l}x:y:z:t \\= \dfrac{{0,12}}{{12}}:\dfrac{{0,025}}{1}:\dfrac{{0,08}}{{16}}:\dfrac{{0,07}}{{14}}\\{\rm{                = 0,01 : 0,025 : 0,005 : 0,005}}\\{\rm{                = 2:5:1:1}}\end{array}\)

Suy ra, công thức nguyên của A: (C2H5ON)n

Mà: \({M_A} = 59\)

\(\Leftrightarrow \left( {24 + 5 + 16 + 24} \right)n = 59 \Rightarrow n = 1\)

Vậy công thức phân tử của A: C2H5ON.

Câu 2.

Cách 1     \(\begin{array}{l}{C_x}{H_y} + \left( {x + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\{\rm{  12}} \;\;\;\to \;\;\;{\rm{ 12}}\left( {x + \frac{y}{4}} \right){\rm{           \;\;\;\;\;     12x               \;   c}}{{\rm{m}}^3}\end{array}\)

\({V_{C{O_2}}}\) (do KOH hấp thụ) \( = 12x = 24 \Rightarrow x = 2\)

\({V_{C{O_2}}}\) (do P hấp thụ) \( = 60 - 12\left( {x + \dfrac{y}{4}} \right) = 48 - 24 \)

\(\Rightarrow y = 4\)

Vậy công thức phân tử của A: C2H4.

Cách 2.    \(\begin{array}{l}{C_x}{H_y} + \left( {x + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\\;\;\;{\rm{  1}} \to {\rm{    }}\;\;\;\left( {x + \frac{y}{4}} \right){\rm{                     \;\;\;\;\;\;\;\;\;x              \;        c}}{{\rm{m}}^3}\\{\rm{\;\;\; 12          \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;  36      \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;                    24             \;       c}}{{\rm{m}}^3}\end{array}\)

\({V_{{O_2}}}\)dư = 48 – 24 = 24 (cm3);

\({V_{{O_2}}}\)phản ứng = 60 – 24 = 36 (cm3)

Vậy công thứ phân tử của A: C2H4.

Bài giải tiếp theo

Video liên quan