Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương III - Hóa học 11

v Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Chương III - Hóa học 11


Đề bài

Câu 1: Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đí khi X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?

A. SO2   

B. NO2         

C. CO   

D. CO2

Câu 2: Cho luồng khí C dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là

A. Cu, Fe, ZnO, MgO.      

B. Cu, Fe, Zn, Mg.   

C. Cu, Fe, Zn, MgO.         

D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Câu 3: Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KCl (11). Cacbon  phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 8

B. 9

C. 7

D. 10

Câu 4: Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?

A. Độ âm điện giảm dần

B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

C. Bán kính nguyên tử giảm dần.         

D. Số oxi hoá cao nhất là +4.

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là

A. NaOH và Al(OH)3.       

B. NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.

C. NaAlO2 và BaCO3

D. Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.

Câu 6: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất

A. Quỳ tím.      

B. Phenolphtalein.  

C. Nước và HCl. 

D. Axit HCl và quỳ tím.

Câu 7: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:

A. Cu, Mg.         

B. Cu, Mg, Al2O3.     

C. Cu, Al2O3, MgO.         

D. Cu, MgO.

Câu 8: Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 50,0.

B. 12,5.

C. 25,0.

D. 20,0.

Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:

A. FeO;  75%      

B. Fe3O4; 75%    

C. Fe2O3; 65%    

D. Fe2O3; 75%

Câu 10: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 18 gam

B. 11 gam

C. 16 gam

D. 14 gam

Lời giải chi tiết

Đáp án:

1.C

2.C

3. C

4. C

5. B

6. C

7. D

8. B

9. D

10. B

Câu 1:

Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO

Đáp án C

Câu 2:

C chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => C khử được CuO, Fe2O3, ZnO và không khử được MgO

Đáp án C

Câu 3:

C phản ứng trực tiếp được với các chất: O2, CO2, H2, Fe2O3, H2SO4 đặc, HNO3, H2O

Đáp án C

Câu 4:

Nhận định sai là: bán kính nguyên tử giảm dần

Vì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm và số lớp e tăng => bán kính nguyên tử tăng

Đáp án C

Câu 5:

 

(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2

Đáp án B

Câu 6:

hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl. 

 

NaHCO3

Na2CO3

CaCO3

Nước

tan

tan

không tan

Nhỏ từ từ HCl

có khí thoát ra ngay

khí thoát ra sau một thời gian

 

Đáp án C

Câu 7:

\(CO\,du + \left\{ \matrix{
CuO \hfill \cr
A{l_2}{O_3} \hfill \cr
CaO \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow A\left\{ \matrix{
Cu \hfill \cr
A{l_2}{O_3} \hfill \cr
CaO \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + {H_2}O\,du} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
dd:Ca{(Al{O_2})_2} \hfill \cr
X\left\{ \matrix{
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)

CO + Cu \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Cu + H2O

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O

Vì các chất ban đầu có cùng số mol nên Al2O3 phản ứng hết với dd Ca(OH)2.

Do vậy chất rắn sau phản ứng chỉ có Cu và MgO

Đáp án D

Câu 8:

m rắn giảm = mO pư = 2 gam => nO = 0,125 mol

CO + [O] → CO2

        0,125 → 0,125 (mol)

=> nCaCO3 = nCO2 = 0,125 mol => mCaCO3 = 12,5 gam

Đáp án B

Câu 9:

nCO ban đầu = 0,2 mol

Mkhí sau phản ứng = 40 => khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)

Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO dư  => x + y = 0,2  (1)

\(\bar M = \frac{{44x + 28y}}{{x + y}} = 40\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) => nCO2 = 0,15 mol và nCO dư = 0,05 mol

=> %CO2 = 75%

Ta có: nO trong oxit = nCO2 = 0,15 mol

mFe = moxit – mO trong oxit => nFe = (8 – 0,15.16) : 56 = 0,1 mol

Gọi công thức của oxit là FexOy

=> x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3

Đáp án D

Câu 10:

nCO2 = 0,25 mol;  nOH- = 0,36 mol

Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2 = 0,36 / 0,25 = 1,44 => sau phản ứng thu được 2 muối

Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,36 – 0,25 = 0,11 mol

=> nCaCO3 = nCO3 = 0,11 mol => m = 11 gam

Đáp án B