Dạng 3. Tìm x Chủ đề 7 Ôn hè Toán 6

Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:


Lý thuyết

Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:

\(\begin{array}{l}1)x + a = b \Rightarrow x = b - a\\2)x - a = b \Rightarrow x = b + a\\3)a - x = b \Rightarrow x = a - b\\4)a.x = b \Rightarrow x = \dfrac{b}{a}\\5)a:x = b \Rightarrow x = \dfrac{a}{b}\\6)x:a = b \Rightarrow x = a.b\\7)\dfrac{a}{b} = \dfrac{x}{c} \Rightarrow x = \dfrac{{a.c}}{b}\\8){x^2} = {a^2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = a}\\{x =  - a}\end{array}} \right.\\9){x^3} = {a^3} \Rightarrow x = a\end{array}\) 


Bài tập

Tìm \(x\), biết:

a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)

b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,2

Lời giải chi tiết:

Bài 1:

Tìm \(x\), biết:

a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)

b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

Phương pháp

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải

a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)

 \(\begin{array}{l}\left( {3,9 + 0,1} \right)x = 2,7\\4x = 2,7\\x = 2,7:4\\x = 0,675\end{array}\)

Vậy x = 0,675

b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)

Vậy x = 0,52

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22

Phương pháp

a) Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết

b) Tìm số chia = số bị chia : thương

Lời giải

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

-0,32 + (2x)2 = 0,04

(2x)2 = 0,04 – (-0,32)

(2x)2 = 0,36

\(\begin{array}{l}\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = 0,6}\\{2x =  - 0,6}\end{array}} \right.\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,3}\\{x =  - 0,3}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy \(x \in \{ 0,3; - 0,3\} \)

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22

(-73,2) : x = 0,64 – 0,04

(-73,2) : x = 0,6

x = (-73,2) : 0,6

x = -122

Vậy x = -122.