Communication and Culture - trang 23 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới
Read some information about gift-giving in the UK.
Communication (Giao tiếp)
1. Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam.
(Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc về mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)
Tạm dịch:
- Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.
- Vào ngày trước Giáng sinh (24/12), cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.
- Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thế giới người trưởng thành.
- Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.
- Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.
Ví dụ 1:
A: Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xì vào ngày đầu năm mới.
B: Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.
A: Bạn may mắn quá!
Ví dụ 2:
A: Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?
B: Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.
A: Mình cũng vậy.
2. Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs.
(Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)
Hướng dẫn giải:
1. Who do you often buy presents for? (Bạn thường mua quà cho ai?)
2. On what occasions do you buy presents? (Bạn mua quà vào những dịp nào?)
3. Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents? (Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?)
4. What’s the most expensive present you’ve given? (Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?)
5. On what occasions do you receive presents? (Bạn nhận quà vào dịp nào?)
6. What presents do you normally get? (Bạn thường nhận quà gì?)
7. What is the best present you’ve ever received? (Món quà hay nhất mà hạn từng được nhận?)
Culture (Văn hóa)
Read the two texts about the American and the Vietnamese ideas of success and answer the questions.
(Đọc hai bài văn về ý kiến của người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.)
Success for the Americans
The American idea of success has not changed much over the several centuries of its existence. First, success has always meant providing their family with a decent standard of living. Second, as for career development, success means ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. To an American, it is clear that success is the result of hard work and self-reliance.
Success for the Vietnamese
For many people, the idea of success varies greatly. However, the Vietnamese share some common views about personal success. First, success always goes along with a high-status job with good income. Second, being respected at work also means success. To a Vietnamese, a successful person is someone with high status and is supported by all people involved in his job.
Tạm dịch:
Thành công đối với người Mỹ
Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghĩa là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
Thành công với người Việt Nam
Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.
1. What is the American idea of success?
Đáp án: For Americans, success means providing their family with a decent standard ad living, and ending their carecr in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance.
Tạm dịch: Ý kiến về thành công của người Mỹ là gì?
Thành công có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
2. Who can be considered a successful person in Viet Nam?
Đáp án: For Vietnames, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.
Tạm dịch: Ai có thể được xem là một người thành công ở Việt Nam?
Với người Việt Nam, thành công đi cùng với công việc, địa vị cao cùng thu nhập tốt và sự tôn trọng trong công việc.
3. What are the similarities / differences between the ideas of success in the two cultures?
Đáp án Both the Americans and Vietnamemse associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people.
Tạm dịch: Điểm giống và khác nhau giữa ý kiến vè sự thành công ở hai nền văn hóa?
Cả người Mỹ và Việt Nam đều cho rằng thành công đi cùng với kiếm nhiều tiền. Người thành công ở cả hai nền văn hóa đều có địa vị cao trong công việc. Người Mỹ tự tin hơn vào chính mình trong khi người Việt Nam lại mong muốn sự tôn trọng từ những người khác.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Communication and Culture - trang 23 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mới timdapan.com"