Communication and Culture - trang 23 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới
Look at the pictures. Which parts / systems of the body does each activity possibly benefit?
Communication
1. Look at the pictures.
Which parts / systems of the body does each activity possibly benefit?
(Nhìn vào những bức tranh.
Mỗi hoạt động có khả năng tác động tích cực đến phần/hệ thống nào của cơ thể? )
Lời giải chi tiết:
1. Sunbathing in the early morning is good for bones because Sunlight triggers the synthesis of vitamin D within the body.
(Phơi nắng vào sáng sớm tốt cho xương vì ánh nắng mặt trời kích thích tổng hợp vitamin D dưới da.)
2. Doing aerobics improves the health and strengthen the body.
(Tập thể dục nhịp điệu tăng cường sức khỏe và săn chắc cơ thể.)
3. Swimming is good for muscles and bones
(Bơi lội tốt cho cơ và xương.)
Bài 2
2. In pairs or groups, discuss the activities in the pictures and say why they are healthy.
(Thảo luận theo cặp hoặc theo nhóm về những hoạt động trong các bức tranh và nêu ra tại sao hoạt động lại tốt cho sức khỏe? )
Lời giải chi tiết:
Picture 1:
* She has a sunbath. Sunbathing helps them healthy, because: Sunbathing is to get enough vitamin D, reduce blood pressure, cut down the risk of heart attack, regulate the production of hormones ...
Tạm dịch: Cô ấy đang tắm nắng. Tắm nắng giúp ta khỏe mạnh, bởi vì: Tắm nắng là để hấp thụ đủ vitamin D, giảm huyết áp, giảm nguy cơ đau tim, điều hòa sản xuất hormone ...
Picture 2:
* They are doing exercise in the morning. Doing exercise helps them healthy because it helps: Control your weight reduce your risk of cardiovascular disease, strengthen your bones and muscles, increase your chances of living longer ...
Tạm dịch:
Họ đang tập thể dục vào buổi sáng. Tập thể dục giúp họ khỏe mạnh, bởi ví nó giúp Kiểm soát cân nặng của bạn giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tăng cường xương và cơ bắp, tăng cơ hội sống lâu hơn ...
Picture 3
* They are swimming. Swimming helps them healthy, because it keeps your heart rate up but takes some of the impact stress off your body builds endurance, muscle strength.
Tạm dịch: Họ đang bơi. Bơi lội giúp họ khỏe mạnh, bởi vì nó giúp tăng nhịp tim của bạn lên, tạo một số tác động để loại bỏ căng thẳng ra khỏi cơ thể của bạn, gia tăng sức bền, sức mạnh cơ bắp.
Cô ấy có một tắm nắng. Tắm nắng giúp họ khỏe mạnh, bởi vì: Tắm nắng là để có đủ vitamin D, giảm huyết áp, giảm nguy cơ đau tim, điều hòa sản xuất hormone ...
Bài 3
3. Work in pairs or groups, choose a system of the body and make a list of all the possible activities that are good for it.
(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn một hệ thống của cơ thể và lập một danh sách các hoạt động có thể tốt cho hệ thống đó.)
Lời giải chi tiết:
* Cardiovascular System (Hệ tuần hoàn)
Activities: Walking, Running, Swimming, doing Gym, Doing Yoga, etc.
* Skeletal system (Hệ xương khớp):
Activities: playing sports, jogging, yoga, swimming, gym, etc. (Hoạt động: chơi các loại thể thao, chạy bộ, yoga, bơi lội, gym, v..v.)
Culture
1. Read about some traditional health beliefs and practices in Viet Nam and Indonesia.
(Đọc về một vài niềm tin dân gian về sức khỏe và thực tế ở Việt Nam và Indonesia.)
VIET NAM |
INDONESIA |
• Ailments are caused by an imbalance of yin and yang |
• Illnesses are caused either naturally or personally |
• Herbal medicines and indigenous folk practices used to treat the sick |
• Traditional treatments, herbs and therapies used to treat the sick |
• Goals to restore the yin / yang balance |
• Goals to restore normal, proper and comfortable condition |
• Previously thought ineffective but recent evidence shows positive health outcomes |
• Efficient, safe, cost-effective, affordable and accessible, especially for the poor |
Tạm dịch:
VIET NAM |
INDONESIA |
Bệnh tật là do sự mất cân bằng giữa âm và dương |
Bệnh tật là do tự nhiên hoặc do con người |
Thảo dược và phương pháp dân gian bản địa được dùng để chữa được bệnh |
Các phương pháp chữa bệnh truyền thống, thảo mộc và liệu pháp được sử dụng để chữa bệnh |
Mục đích là để thiết lập lại cân bằng âm-dương |
Mục đích là thiết lập lại điều kiện bình thường, đúng chuẩn, và thoải mái |
Trước đây từng bị cho rằng thiếu hiệu quả nhưng những bằng chứng gần đây cho thấy kết quả sức khỏe tích cực |
Hiệu quả, an toàn, mang lại lợi nhuận, không đắt đỏ và dễ tiếp cận, đặc biệt với người nghèo |
Bài 2
2. With a partner, discuss the similarities and differences in health beliefs and practices between the two countries.
(Thảo luận với một người bạn về điểm tương đồng và khác biệt trong niềm tin và hiện thực về sức khỏe giữa 2 đất nước trên.)
Lời giải chi tiết:
* Similarities (Giống nhau):
In both countries, traditional treatments, and herbs are used to treat the sick.
(Ở cả 2 nước, phương pháp chữa bệnh truyền thống, và thảo mộc được sử dụng để chữa bệnh.)
* Differences (Khác nhau):
- In Indonesia, people believe illnesses are caused either naturally or personally while Vietnamese folks think that the imbalance of yin and yang is to blame.
(Ở Indonesia, mọi người tin rằng bệnh tật là do tự nhiên hoặc do con người trong khi đó người Việt Nam nghĩ là do sự mất cân bằng âm dương.)
- The treatments aim to restore the yin/yang balance in Viet Nam. Meanwhile, Indonesian ones aim for the restoration of a normal, proper and comfortable condition.
(Các phương pháp điều trị nhằm thiết lập lại sự cân bằng âm dương ở Việt Nam. Trong khi đó, các phương pháp điều trị của người Indonesia hướng tới việc khôi phục lại trạng thái bình thường, đúng chuẩn và thoải mái.)
- Indonesian traditional health practices prove benefits more clearly than Vietnamese ones. While Vietnamese folks only believe in these types of practices in recent times, Indonesian ones have relied on them for a long time.
(Các phương pháp y học truyền thống của Indonesia cho thấy lợi ích rõ nét hơn là của Việt Nam. Trong khi người dân Việt Nam chỉ tin vào phương pháp này trong thời gian gần đây thì người Indonesia đã đặt niềm tin từ lâu rồi.)
Bài 3
3. Do you know any traditional therapy (treatment without medicine)? If yes, please share the basic idea of that therapy.
(Bạn có biết liệu pháp chữa trị dân gian nào (chữa trị không dùng thuốc)? Nếu có, hãy chia sẻ ý tưởng cơ bản của liệu pháp đó. )
Lời giải chi tiết:
Traditional therapy for the cough: Lemon and honey.
- Step 1: Take a lemon then cut thin slices and add two spoons of honey.
- Step 2: Steam about 15 minutes.
- Step 3: Keep in your throat.
Tạm dịch:
Mẹo chữa dân gian cho ho: Chanh và mật ong.
- Bước 1: Lấy một quả chanh sau đó cắt lát mỏng và thêm hai thìa mật ong.
- Bước 2: Hấp trong tầm 15 phút.
- Bước 3: Ngậm trong cổ họng.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Communication and Culture - trang 23 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mới timdapan.com"