Grammar - Ngữ pháp - Unit 11. Our Greener World - Tiếng Anh 6 - Global Success

Grammar - Ngữ pháp - Unit 11. Our Greener World - Tiếng Anh 6 - Global Success (Pearson)


A. MẠO TỪ

I. Mạo từ "a"

1. Định nghĩa

Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm.

Ví dụ:

- a cat (một con mèo)

- a dog (một con chó) 

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng phụ âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a”.

Ví dụ:

- a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học)

- a union /ˈjuːniən/ (một liên minh)

2. Cách dùng

+ Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên)

Ví dụ: I bought a cat yesterday.

(Tôi mua một con mèo hôm qua.)

Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước đó không biết đó là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ không xác định.

+ Dùng trong các từ ngữ chỉ lượng nhất định

Ví dụ: a lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)

a dozen (một tá), a hundred (một trăm), a quarter (một phần tư)

II. Mạo từ "an"

1. Định nghĩa:

Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u).

Ví dụ:

- an apple (một quả táo)

- an umbrella (một cái ô)

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm thì ta theo nguyên tắc thêm “a

Ví dụ:

- an hour /ˈə(r)/ (một giờ)

- an “L” /el/ (chữ cái L)

2. Cách dùng

Tương tự như mạo từ "a, mạo từ "an"thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đó là một danh từ chỉ chung chung, không xác định (được nhắc đến lần đầu tiên).

Ví dụ: I buy an umbrella. (Tôi mua một chiếc ô)

III. Mạo từ "the"

1. Định nghĩa

Mạo từ "the" đứng trước danh từ đếm được và không đếm được đã được xác định.

2. Cách dùng

+ Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)

Ví dụ: I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black.

(Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.)

=> Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chó”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”.

+ Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.

 Ví dụ:

- The earth (trái đất), the sun (mặt trời).

- The president of America is Joe Biden now.

(Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Joe Biden.)

+ Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.

Ví dụ: the Smiths, the Nguyen,…

- The Browns are travelling in Vietnam now.

(Ông bà Brown / Gia đình ông bà Brown bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)

+ Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: the most + adj/ the adj-est

Ví dụ: Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met.

(Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.)

IV. Trường hợp không dùng mạo từ

+ Trước các danh từ riêng chỉ TÊN về địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã,..

Ví dụ: My sister wants to go to England in the near future.

(Em gái tôi muốn tới nước Anh trong tương lai gần.)

I live in Hanoi with my family.

(Tôi sống ở Hà Nội với gia đình của tôi.)

Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước chúng ta không sử dụng mạo từ.

+ Trước thứ, năm

Ví dụ:

- My son goes to school from Monday to Friday.

(Con trai tôi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6.)

Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta không sử dụng mạo từ trước chúng.

- In 2000 (vào năm 2000)

+ Trước các môn thể thao

Ví dụ: I like playing badminton and football.

(Tôi thích chơi cầu lông và bóng đá.)

Ta thấy “badminton” và “football” là hai môn thể thao nên ta không sử dụng mạo từ phía trước.

+ Trước Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back.

Ví dụ: 

We traveled all over Europe by bus.

(Chúng tôi đã du lịch Châu Âu bằng xe buýt.)

I came here on the local bus.

(Tôi đã đến đây bằng xe buýt địa phương.)

+ Trước danh từ chỉ tên ngôn ngữ

Ví dụ: 

Can you speak English

(Bạn có thể nói tiếng Anh không?)

They speak French at home.

(Lúc ở nhà họ nói tiếng Pháp.)

B. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

I. Định nghĩa câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện

- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Ví dụ: If it rains - I will stay at home.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)

(Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính) 

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. 

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.

(Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) 

=> If you work hard, you will pass the exam.

(Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

II. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

If I get up early in the morning, I will go to school on time. 

(Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.)

III. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V (s,es), S + will + V nguyên thể

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. 

(Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. 

(Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)