Câu 14.1, 14.2, 14.3 phần bài tập trong SBT – Trang 50, 51 Vở bài tập Vật lí 6
Giải 14.1, 14.2, 14.3 phần bài tập trong SBT – Trang 50, 51 VBT Vật lí 6. Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?.............
Đề bài
1. Bài tập trong SBT
14.1
Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Lời giải chi tiết:
Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng là cách mà không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng.
Đáp án B
14.2
Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực............... trọng lượng của vật (lớn hơn / nhỏ hơn / bằng).
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng................ (càng tăng / càng giảm / không thay đổi).
c) Mặt phẳng nghiêng................ thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng (càng dốc thoai thoải / càng dốc đứng).
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mặt phẳng nghiêng.
Lời giải chi tiết:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
b) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng giảm.
c) Mặt phẳng nghiêng càng dốc đứng thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng tăng.
14.3
Tại sao khi đạp xe lên dốc, cậu bé trong hình 14.1 không đi thẳng lên dốc mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mặt phẳng nghiêng.
Lời giải chi tiết:
Cậu bé đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia là để đường ít dốc (hay nghiêng) hơn, nên đỡ tốn lực nâng người lên hơn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Câu 14.1, 14.2, 14.3 phần bài tập trong SBT – Trang 50, 51 Vở bài tập Vật lí 6 timdapan.com"