Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo

Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu...


1. Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.

- Thí nghiệm:

+ Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4

+ Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc

+ Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính 1 băng giấy tẩm màu

- Hiện tượng: Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu

- Phương trình phản ứng:

\(16HCl + 2KMnO_4 → 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 \)\(+ 8H_2\)

\(Cl_2 + H_2O ⇆ HCl + HClO\).

- Giải thích: 

+ Khí màu vàng lục là khí Cl2, khí Cl2 gặp môi trường nước tạo nước clo

+ Nước clo có tính tẩy màu nên làm mất màu băng giấy ẩm.

2. Điều chế axit clohiđric.

- Thí nghiệm:

+ Dùng 2 ống nghiệm:

Ống 1: Cho một ít muối ăn, sau đó rót dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa đủ để thấm ướt lớp muối ăn

Ống 2: Thêm khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm.

+ Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 5.11 SGK trang 120

+ Đun nóng ống nghiệm 1 đến khi sủi bọt mạnh thì dừng

+ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống 2. Quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: Có khí thoát ra ở ống 1. Giấy quỳ tím nhúng vào ống nghiệm 2 chuyển sang màu đỏ.

- Phương trình phản ứng: \(NaCl(rắn) + H_2SO_4 → NaHSO_4 + HCl\)

- Giải thích: Phản ứng sinh ra khí HCl, dẫn khí vào ống nghiệm 2 ta thu được dung dịch HCl có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.

Phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, \(HNO_3\).

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dung dịch \(AgNO_3\)

- Thí nghiệm:

Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử và quan sát

+ 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl và \(HNO_3\)

+ ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím là NaCl

Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch \(AgNO_3\) lần lượt vào 2 ống nghiệm chứa HCl, \(HNO_3\)

+ Ống nghiệm có kết tủa trắng xuất hiện là ống chứa HCl

+ Ống còn lại là \(HNO_3\)

PTHH: \(AgNO_3\) + HCl \( \to\) AgCl + \(HNO_3\)

Bài giải tiếp theo


Bài học bổ sung